Bài viết sẽ mô tả cho những bạn chưa biết gì về các dạng bài IELTS Writing Task 1 và làm thế nào để giải mã một trong những phần được xem là khó với nhiều sĩ tử IELTS này.

Task 1 trong IELTS Writing yêu cầu bạn phải viết một bản tóm tắt ít nhất 150 chữ về một biểu đồ cụ thể. Task 1 kiểm tra khả năng thu thập và báo cáo các điểm nổi bật, mô tả và so sánh dữ liệu, chỉ ra các điểm quan trọng và xu hướng hoặc mô tả một quá trình. 

Những điều cần biết về IELTS writing task 1

Điểm của Writing task 1 chiếm ⅓ tổng số cả bài thi của bạn.

Writing task 1 yêu cầu bạn trình bày thông tin dựa trên infographic (information graphic, tức là những hình ảnh như bar chart, line graph,…) mà đề cho.

Bài viết phải có ít nhất 150 từ và không quá 200 từ.

Điểm của task 1 được chấm trên 4 tiêu chí: 

  1. Task Achievement (yêu cầu đề): Bài viết của bạn phải đảm bảo về nội dung, tức không lạc đề và trả lời đầy đủ câu hỏi được cho.
  2. Coherence and cohesion (liên kết): Điểm phần này phụ thuộc vào cách bạn xếp ý trong bài viết sao cho dễ hiểu và cách bạn dùng linking words với số lượng và sự đa dạng nhất định.
  3. Vocabulary (từ vựng): Chấm dựa trên việc bạn dùng từ có chính xác với ngữ cảnh và vốn từ của bạn có rộng không.
  4. Grammar (ngữ pháp): Cách dùng thì phù hợp và có nhiều cấu trúc câu trong bài.

Các dạng bài trong IELTS Writing Task 1

Có tổng cộng 6 loại đề cơ bản trong task 1 

Process diagrams (quá trình)

Có hai loại quy trình trong IELTS Writing Task 1:

  1. Quy trình tự nhiên (natural process): Mô tả quá trình phát triển, sinh trưởng, tiến hóa hay đặc điểm theo từng giai đoạn của một loài động vật hoặc côn trùng.
  2. Quy trình nhân tạo (man-made process) mô tả quá trình sản xuất, chế tạo, tái chế đồ vật, sản phẩm hay sơ đồ, cơ chế làm việc của hệ thống, máy móc.
Quy trình mô tả cách sản xuất mì gói

Maps (bản đồ)

Đề bài của dạng Maps (Bản đồ) thường cung cấp khoảng tầm 2-3 bản đồ khu vực cụ thể, hoặc bố cục một phần hoặc toàn phần của một khu vực.

Bar charts (biểu đồ cột)

Bar Chart là loại biểu đồ bao gồm các thanh hình chữ nhật, có chiều dài hoặc chiều cao tỷ lệ với giá trị mà chúng biểu thị.

Pie charts (biểu đồ tròn)

Pie Chart là biểu đồ hình tròn bao gồm các lát cắt, mỗi lát cắt biểu thị một giá trị theo độ dài cung.

Tables (bảng)

Table / bảng là biểu đồ bao gồm một/ nhiều bảng, biểu thị dữ liệu thông qua các cột và các hàng.

Line graphs (biểu đồ đường)

Line Graph (biểu đồ đường) là biểu đồ có yếu tố thời gian. Thường thể hiện sự thay đổi, xu hướng của một hoặc nhiều đối tượng qua một khoảng thời gian cụ thể. Dạng bài này có hai trục: trục tung (biểu thị số liệu) và trục hoành (biểu thị các mốc thời gian).

Ngoài ra còn 1 dạng đề nữa là mixed charts, tức nó có thể gồm 1 line graph và 1 bar chart hoặc 1 pie chart và 1 line graph, tùy vào đề.

Cách viết đoạn Introduction (mở bài) 

Hãy đọc kĩ đề và xem xem đề cho bạn những gì, từ đó ta tóm tắt lại bằng ngôn ngữ của bản thân (paraphrase).

Introduction chỉ cần khoảng 1 – 2 câu để giới thiệu graph có gì và khoảng thời gian của đoạn dữ liệu đó. Đây cũng là công thức chung cho mọi đề writing task 1.

Để có thể viết phần introduction tốt, hãy chú ý những phương pháp sau:

Vocabulary

  • the graph/chart/table/diagram
  • gives information about/on
  • provides information about/on
  • shows
  • illustrates
  • represents
  • depicts
  • compares (chỉ dùng đối với dạng đề so sánh)

Structures

  • compares sth in terms of sth The charts compare two cities in terms of the number of employed people.
  • compares sth in year1 and year2 The graph compares the population in 2000 and 2013.
  • shows the number of… = shows how many…
  • from 1985 to 1995 = between 1985 and 1995.
  • in 1985 and 1995 = in 1985 and 1995 respectively = in the years 1985 and 1995.
  • in 15 years = 15-year period.

Một số ví dụ khác

  • The graph/table shows/indicates/illustrates/reveals/represents…
  • It is clear from the graph/table…
  • It can be seen from the graph/table…
  • As the graph/table shows,…
  • As can be seen from the graph/table,…
  • As is shown by the graph/table,…
  • As is illustrated by the graph/table,…
  • From the graph/table it is clear….

Cách viết Overview (mô tả chung) 

Overview là phần mà bạn sẽ tóm tắt sơ lược nội dung đề cho, trên overview có mục gì thì phần details phía dưới bạn chỉ tập trung vào mục đó. 

Tùy vào loại thông tin đề cho mà ta có những cách tiếp cận khác nhau:

  • Nếu có khung thời gian chỉ tiến độ, bạn cần phải nói được trend hay diễn biến chung của số liệu (tăng hay giảm,…).
  • Nếu là loại có 2 biểu đồ/không có khung thời gian/không có trend/… thì bạn cần tìm những điểm giống và khác, từ đó nhóm những điểm đó lại thành 2 ý viết overview.
  • Nếu là dạng process diagram thì bạn hãy nêu tổng các bước có trong process đó, hoặc mô tả sơ bước đầu và bước cuối có cái gì.

Overview của bạn lúc nào cũng phải có 2 ý chính, 1 ý để cho phần detail 1, 1 ý để cho phần detail 2, overview có gì thì detail có đó, không viết lan man. Không được bao gồm số liệu trong phần overview.

Bắt đầu phần overview của bạn với 1 câu mở đơn giản:

  • It is clear from the graph/table…
  • It can be seen from the graph/table…
  • It is evident that…
  • As the graph/table shows,…
  • As is illustrated by the graph/table,…
  • From the graph/table, it is clear that…

Cách viết thân bài (Detail 1 và Detail 2)

Detail là phần mà bạn sẽ nêu những số liệu, thông tin từ đề bài để support cho main idea bạn đã tóm tắt ở phần overview.

Về cơ bản, phần này chỉ là paraphrase lại thông tin gốc. Tuy nhiên, bạn cũng không miêu tả hết toàn bộ ý hay đem toàn bộ số liệu trong đề áp vô mà chỉ chọn ra những ý tóm gọn chính xác nhất luận điểm của bạn.

Và cũng vì phần này chủ yếu là viết lại số liệu thay vì suy nghĩ cách nhóm thông tin, nên hãy chú trọng vào paraphrase, hay cụ thể là vocabulary và grammar của bạn. Sử dụng được càng nhiều cấu trúc, thì hoặc từ vựng, điểm của bạn càng cao.

1/ Vocabulary

Increase

  • Verb form: rise/increase/go up/uplift/rocket/soar/leap/jump/skyrocket/…
  • Noun form: a rise/an increase/an upward trend/a jump/…

1/ Increase nếu là động từ sẽ đi với giới từ by hoặc to

2/ Increase + by: tăng thêm một khoảng bao nhiêu (tăng thêm…)

Decrease

  • Verb form: fall/decrease/decline/plummet/plunge/drop/reduce/deteriorate/go down/…
  • Noun form: a fall/a decrease/a reduction/a drop/a downfall/a collapse/…

Steadiness

  • Verb form: unchanged/level out/remain steady/remain the same/remain stable/…
  • Noun form: steadiness/a plateau/stability/….

Ups and downs

  • Verb form: wave/fluctuate/vacillate/palpitate/…
  • Noun form: waves/fluctuations/vacillations/palpitations/…

2/ Dates

Tập sử dụng động từ “Range” để miêu tả số liệu:

Range from sth to sth

  • From 1990 to 2000, Commencing from 1980, Between 1995 and 2005, After 2012.
  • By 1995, In 1998, In February, Over the period, During the period, During 2011.
  • In the first half of the year, For the first quarter, The last quarter of the year, During the first decade.
  • In the 80s, In the 1980s, During the next 6 months, In the mid-70s, Next 10 years, Previous year, Next year, Between 1980 – 1990.
  • Within a time span of ten years, within five years.
  • Next month, Next quarter, Next year, Previous month, Previous year.
  • Since, Then, From.
  • Percentages:
  • 10% increase, 25 percent decrease, increased by 15%, dropped by 10 per cent, fall at 50%, reached to 75%, tripled, doubled, one-fourth, three-quarters, half, double fold, treble, 5 times higher, 3 timers lower, declined to about 49%, stood exactly at 43%.

3/ Fractions

  • 4% = A tiny fraction.
  • 24% = Almost a quarter.
  • 25% Exactly a quarter.
  • 26% = Roughly one quarter.
  • 32% Nearly one-third, nearly a third.
  • 49% = Around a half, just under a half.
  • 50% Exactly a half.
  • 51% = Just over a half.
  • 73% = Nearly three quarters.
  • 77% = Approximately three quarter, more than three-quarter.
  • 79% = Well over three quarters.

4/ Proportions

  • 2% = A tiny portion, a very small proportion.
  • 4% = An insignificant minority, an insignificant proportion.
  • 16% = A small minority, a small portion.
  • 70% = A large proportion.
  • 72% = A significant majority, A significant proportion.89% = A very large proportion. 
  • 89% = A very large proportion.

Figure luôn đi với giới từ FOR

5/ Words/ Phrases of Approximation

  • Approximately
  • Nearly
  • Roughly
  • Almost
  • About
  • Around
  • More or less
  • Just over
  • Just under
  • Just around
  • Just about
  • Just below
  • A little more than
  • A little less than.

6/ Structures 

Identical/the same/similar

  • … Identical to/ Identical with …
  • … Equal to…
  • … Exactly the same …
  • … The same as …
  • … Precisely the same …
  • … Absolutely the same …
  • … just the same as …
  • … Almost the same as …
  • … Nearly the same as …
  • … Practically the same as …
  • … Almost identical/ similar …

Reverse/opposite

  • The reverse is the case…
  • It is quite the opposite/ reverse…

Lỗi thường gặp trong Task 1 

Lưu ý chung

  1. Hãy viết dàn bài và nhóm lại những thông tin nổi bật để viết, không đem toàn bộ số liệu đề cho vào bài.
  2. Tuyệt đối không cho ý kiến cá nhân hoặc sử dụng ngôi xưng bản thân (I, we,…) hay những từ ngữ chỉ sắc thái cảm xúc (sadly, happily,…).
  3. Hãy cố làm thật tốt phần Introduction (mở đầu). Phần mở đầu tốt sẽ để lại ấn tượng tốt cho người chấm.
  4. Hãy để ý năm tháng của đoạn thông tin đề cho để chia thì thích hợp. 
  5. Để tối ưu hóa thời gian làm bài thi, Writing task 1 bạn hãy làm phần Introduction trước trong khoảng 5 – 7 phút, sau đó chuyển qua task 2 làm cho đến khi còn 10 – 15 phút hãy quay trở lại task 1.
  6. Task 1 không yêu cầu kết bài, nên hãy tập trung thời gian của bạn vào phần khác.
  7. Vocabulary là yếu tố giúp bạn nâng điểm, tuy nhiên đừng quá tập trung vào nó mà bỏ quên phần nội dung. Giám khảo sẽ dễ có cảm tình với 1 bài viết tuy dùng không quá nhiều từ đặc sắc nhưng dễ hiểu hơn 1 bài viết từ chuyên ngành nhiều nhưng không mạch lạc.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *