Sau khi công bố điểm chuẩn đợt 1, những trường đại học còn thiếu chỉ tiêu sẽ xét tuyển bổ sung. Đây là cơ hội cho những thí sinh chưa toại nguyện với nguyện vọng đăng ký đợt 1 được rộng cơ hội vào đại học. Hãy cùng Trường Việt Nam tìm hiểu về các trường xét tuyển bổ sung mới nhất. Những lưu ý khi xét tuyển bổ sung.
Xét tuyển bổ sung là gì?
Xét tuyển bổ sung diễn ra trong trường hợp các trường đại học chưa tuyển đủ số sinh viên trong lần xét tuyển đợt 1 do thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển chưa đủ chỉ tiêu hoặc thí sinh không xác nhận nhập học với nguyện vọng đã trúng tuyển trước đó.
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, các cơ sở đào tạo tuyển bổ sung sẽ cập nhật danh sách thí sinh trúng tuyển và nhập học các đợt, phương thức xét tuyển, các hình thức đào tạo theo đúng cấu trúc dữ liệu, đúng quy định trong các danh mục về tuyển sinh (trường phổ thông, xã khó khăn, xã đặc biệt khó khăn…) và đúng thời gian quy định vào hệ thống.
Đối với những thí sinh trúng tuyển có điều kiện theo phương thức xét tuyển sớm nhưng sơ suất không đăng ký thành công trên hệ thống, các cơ sở đào tạo có thể xét tuyển bổ sung ngay như đối tượng đã đăng ký xét bổ sung.
Thí sinh đã trúng tuyển đại học đợt 1 có được đăng ký xét tuyển bổ sung?
Theo quy chế tuyển sinh ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT thì đối tượng được tham gia xét tuyển bổ sung gồm:
- Những thí sinh đỗ nguyện vọng đã đăng ký nhưng không xác nhận nhập học vào bất cứ nơi nào.
- Những thí sinh không đỗ tất cả các nguyện vọng đã đăng ký trong đợt 1.
Như vậy, thí sinh đã trúng tuyển đại học đợt 1 nhưng không xác nhận nhập học vào bất cứ nơi nào được đăng ký xét tuyển bổ sung.
Các trường đại học có nhiều chỉ tiêu xét tuyển bổ sung?
Chỉ những trường đại học còn thiếu chỉ tiêu mới xét tuyển bổ sung.Thông thường các trường tốp trên ít xét tuyển bổ sung. Xét tuyển bổ sung chủ yếu rơi vào nhóm các trường sau:
- Nhóm trường tư thục: Đây là nhóm trường có nhiều chỉ tiêu tuyển bổ sung nhất hiện nay. Trong các năm qua, các trường thường xét tuyển bổ sung có thể kể: ĐH Hùng Vương (TPHCM), ĐH Gia Định, ĐH Văn Lang, ĐH FPT, ĐH HUTECH, ĐH Văn Hiến, ĐH Nguyễn Tất Thành…
- Nhóm trường đặt tại địa phương: Nhóm trường này có thể là trường TW đặt tại địa phương tỉnh lẻ, hoặc trường ĐH do địa phương quản lý. Các trường thường nhiều chỉ tuyển bổ sung các năm qua có thể kể: ĐH Tây Nguyên, ĐH Quảng Bình…
- Nhóm trường có tốc độ tăng trưởng nóng về quy mô tuyển sinh: Trong những năm gần đây một số trường có sự tăng trưởng nóng về chỉ tiêu tuyển sinh thường có xét tuyển bổ sung. Có thể kể như: ĐH Giao thông vận tải TPHCM, Đại học UEH (ở phân hiệu)…
Những lưu ý khi xét tuyển bổ sung
Để đạt được kết quả như ý khi xét tuyển bổ sung, thí sinh cần lưu ý:
- Thông thường điểm xét tuyển bổ sung sẽ cao hơn điểm xét tuyển đợt 1, nhất là ở các trường tốp trên. Vì thế, điểm tuyển sinh đợt bổ sung vào trường/ngành thí sinh đăng ký phải cao hơn điểm trúng tuyển đợt 1. Khoảng cách an toàn là 3 điểm. Đồng thời cần tìm hiểu, đối sánh với điểm xét tuyển năm trước vào ngành đó. Sau đó căn cứ theo mức điểm trúng tuyển có điều kiện năm nay để tiến hành lựa chọn.
- Không phải trường nào, ngành nào cũng xét tuyển bổ sung. Chỉ tiêu xét tuyển bổ sung sẽ phụ thuộc vào từng trường, thời gian xét khác nhau. Do đó thí sinh cần cập nhật, theo dõi thông tin mới nhất về xét tuyển của trường mà mình dự định nộp vào.
- Thí sinh cũng nên đăng ký vào ngành mong muốn nhất và ngành gần với ngành đó. Đợt xét tuyển bổ sung không đăng ký trên cổng thông tin của Bộ GD&ĐT nên thí sinh có thể đăng ký trực tuyến và trực tiếp theo hướng dẫn cụ thể của từng trường đại học.
- Đặc biệt lưu ý với thí sinh không xác nhận nhập học đợt 1 để chờ trường, ngành yêu thích mở đợt xét tuyển bổ sung. Việc này thí sinh cần cân nhắc rất kỹ, bởi nếu trường (nhất là trường tốp trên) đã tuyển đủ chỉ tiêu thì sẽ không xét bổ sung nữa.
Xét tuyển bổ sung 2024
Năm 2024 có hơn 110 trường đại học thông báo xét tuyển bổ sung. Các phương thức xét tuyển chủ yếu gồm: Xét điểm học bạ THPT; Xét điểm thi tốt nghiệp THPT; Xét điểm thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy.
Sau đây là danh sách những trường có nhiều chỉ tiêu cho xét tuyển bổ sung 2024:
TT | Trường | Chỉ tiêu bổ sung | Phương thức xét tuyển |
1 | Đại học Hồng Đức | 651 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
2 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP HCM) | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực | |
3 | Đại học Công nghiệp TP HCM | 205 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
4 | Đại học Mở TP HCM | 150 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
5 | Học viện Hàng không Việt Nam | 500 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
6 | Đại học Nông Lâm TP HCM (phân hiệu Gia Lai và Ninh Thuận) | 190 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực Điểm thi tốt nghiệp THPT kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ |
7 | Đại học Kinh tế TP HCM (phân hiệu Vĩnh Long) | 100 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
8 | Đại học Giao thông Vận tải TP HCM | Điểm học bạ Xét tuyển thẳng theo đề án | |
9 | Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM | Điểm học bạ | |
10 | Đại học Hoa Sen | 1.500 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm thi đánh giá năng lực |
11 | Đại học Nguyễn Tất Thành | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm thi đánh giá năng lực | |
12 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
13 | Đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM | Điểm học bạ | |
14 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | 300 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm thi đánh giá năng lực |
15 | Đại học Tôn Đức Thắng | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm thi đánh giá năng lực | |
16 | Đại học Văn Lang | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm thi đánh giá năng lực | |
17 | Đại học Hùng Vương TP HCM | 500 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm thi đánh giá năng lực |
18 | Đại học Gia Định | 450 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
19 | Đại học Văn Hiến | Điểm học bạ | |
20 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | 500 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực |
21 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP HCM | 591 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
22 | Đại học Tân Tạo | 200 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
20 | Đại học Việt-Đức | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Tuyển thẳng | |
21 | Đại học Thái Bình Dương | 350 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm thi đánh giá năng lực |
22 | Đại học Kinh tế (Đại học Huế) | 90 | Điểm thi tốt nghiệp THPT |
23 | Đại học Nông Lâm (Đại học Huế) | 909 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
24 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) | 127 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Phương thức riêng |
25 | Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) | 69 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
26 | Đại học Sư phạm (Đại học Huế) | 110 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực |
27 | Đại học Khoa học (Đại học Huế) | 533 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
28 | Trường Du lịch (Đại học Huế) | 60 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
29 | Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế) | 2 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
30 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (Đại học Huế) | 80 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
31 | Khoa Quốc tế (Đại học Huế) | 20 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
32 | Đại học Huế (phân hiệu Quảng Trị) | 146 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
33 | Đại học Kinh tế Nghệ An | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Xét tuyển tổng hợp Điểm thi đánh giá năng lực | |
34 | Đại học Vinh | 620 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
35 | Đại học Hà Tĩnh | 304 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
36 | Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia TP HCM | 50 | Điểm học bạ và chứng chỉ Tiếng Anh |
37 | Đại học Quảng Nam | 331 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
38 | Đại học Duy Tân | 650 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực |
39 | Đại học Đông Á | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
40 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
41 | Đại học Đà Nẵng (phân hiệu Kon Tum) | 62 | Điểm học bạ |
42 | Viện nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh | 99 | Điểm thi tốt nghiệp THPT |
43 | Đại học Xây dựng Miền Trung | 473 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm xét tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực |
44 | Đại học Phan Châu Trinh | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
45 | Đại học Phạm Văn Đồng | 112 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
46 | Đại học Tài chính – Kế toán | 150 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
47 | Đại học Quy Nhơn | 556 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
48 | Đại học Quang Trung | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
49 | Đại học Phú Yên | 90 | Điểm học bạ |
50 | Đại học Nha Trang | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực | |
51 | Đại học Phan Thiết | Điểm học bạ | |
52 | Đại học Tây Nguyên | 281 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực |
53 | Đại học Bình Dương | 450 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
54 | Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Bình Dương | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực | |
55 | Đại học Công nghệ Miền Đông | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực | |
56 | Đại học Quốc tế Miền Đông | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực | |
57 | Đại học Thủ Dầu Một | 98 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực |
58 | Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
59 | Đại học Dầu khí Việt Nam | 15 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực |
60 | Đại học Lạc Hồng | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực | |
61 | Đại học Đồng Nai | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
62 | Đại học Công nghệ Đồng Nai | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
63 | Đại học FPT | 1.900 | Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm học bạ |
64 | Đại học Việt Nhật | 150 | Điểm thi tốt nghiệp Điểm thi đánh giá năng lực Chứng chỉ ngoại ngữ |
65 | Trường Quản trị Kinh doanh (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 70 | Điểm thi tốt nghiệp THPT |
66 | Trường Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia Hà Nội) | 130 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Xét tuyển thẳng |
67 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 25 | Điểm thi tốt nghiệp THPT Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ ngoại ngữ |
68 | Đại học Phenikaa | 2.000 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực |
69 | Đại học Công nghiệp Việt – Hung | 480 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
70 | Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
71 | Đại học Phương Đông | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
72 | Đại học Đại Nam | Điểm học bạ | |
73 | Đại học Hòa Bình | 760 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
74 | Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng | 380 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
75 | Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | 275 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
76 | Học viện Ngân hàng (phân hiệu Phú Yên) | 180 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá đầu vào V-SAT |
77 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 260 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
78 | Học viện Dân tộc | 20 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
79 | Đại học CMC | 250 | Tuyển thẳng Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Kết hợp điểm học bạ và chứng chỉ ngoại ngữ Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ ngoại ngữ |
80 | Đại học Lâm nghiệp | 500 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
81 | Đại học Kinh tế – Kỹ thuật Công nghiệp | 780 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
82 | Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 131 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
83 | Đại học Thăng Long | 190 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và chứng chỉ ngoại ngữ Điểm đánh giá năng lực |
84 | Đại học Sao Đỏ | 150 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
85 | Đại học Đông Đô | 425 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
86 | Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực | |
87 | Đại học Thái Nguyên (phân hiệu Lào Cao) | 80 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
88 | Đại học Thái Nguyên (phân hiệu Hà Giang) | 98 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
89 | Khoa Quốc tế (Đại học Thái Nguyên) | 293 | Tuyển thẳng Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
90 | Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh (Đại học Thái Nguyên) | 500 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
91 | Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
92 | Đại học Nông Lâm (Đại học Thái Nguyên) | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
93 | Đại học Kinh tế – Công nghệ Thái Nguyên | 260 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
94 | Đại học Chu Văn An | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
95 | Đại học Tân Trào | 93 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
96 | Đại học Hoa Lư | 98 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
97 | Đại học Điều dưỡng Nam Định | 170 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
98 | Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam | Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
99 | Đại học Nguyễn Trãi | 550 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
100 | Đại học Trưng Vương | 400 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
101 | Đại học Lương Thế Vinh | Điểm học bạ Thí sinh đã tốt nghiệp đại học | |
102 | Đại học Nông – Lâm Bắc Giang | 265 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
103 | Đại học Cửu Long | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
104 | Đại học Tiền Giang | 539 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực |
104 | Đại học Trà Vinh | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
105 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long | 551 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực |
106 | Đại học Kiên Giang | 320 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực |
107 | Đại học Bạc Liêu | 502 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
108 | Đại học Đồng Tháp | 136 | Tuyển thẳng Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực |
109 | Đại học Xây dựng Miền Tây | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT | |
110 | Đại học Nam Cần Thơ | 1.400 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực |
111 | Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ | 55 | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT |
112 | Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực | |
113 | Đại học Tây Đô | Điểm học bạ Điểm thi tốt nghiệp THPT Điểm đánh giá năng lực |
Bài viết liên quan: