Năm 2025, Học viện Ngân hàng dự kiến tuyển khoảng 3600 chỉ tiêu, tăng 100 so với 2024 , trong đó có 45% chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT. Trường Việt Nam tổng hợp những điểm chính của đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng 2025.
Phương thức tuyển sinh Học viện Ngân hàng 2025
Theo Đề án tuyển sinh 2025 Học viện Ngân hàng, nhà trường ổn định phương thức tuyển sinh như năm trước. Cụ thể các phương thức tuyển sinh như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Ngoài thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi hay khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế, trường căn cứ kết quả học tập bậc THPT để xem xét tuyển thẳng thí sinh là người khuyết tật, dân tộc thiểu số rất ít người, thí sinh ở các huyện nghèo, người nước ngoài…
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (Xét học bạ). Thí sinh cần có học lực giỏi năm lớp 12, điểm trung bình cộng ba năm của từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 8 trở lên.
Khi tính điểm xét tuyển, với các chương trình chuẩn và liên kết quốc tế, môn chung giữa các tổ hợp xét được nhân hệ số 2. Với các chương trình chất lượng cao, môn Toán và Tiếng Anh trong tổ hợp nhân hệ số 2.
Thí sinh được cộng điểm ưu tiên theo quy định của Bộ, cùng điểm khuyến khích từ 0,5 đến 1,5 nếu đạt giải khuyến khích học sinh giỏi quốc gia, giải cấp tỉnh, học sinh hệ chuyên. Thí sinh ở nhiều diện có thể được cộng dồn điểm khuyến khích nhưng tối đa là 2 điểm.
Cách tính điểm xét tuyển trên cũng được áp dụng với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT. Tuy nhiên, thí sinh sử dụng phương thức này sẽ không được cộng điểm khuyến khích
Phương thức 3: Xét chứng chỉ quốc tế. Thí sinh nộp hồ sơ theo phương thức này phải có học lực giỏi năm lớp 12, điểm trung bình cộng ba năm THPT của từng môn trong tổ hợp từ 8 trở lên, đồng thời có chứng chỉ SAT 1.200, IELTS 6.0, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên. Trong đó, yêu cầu về học bạ là điều kiện. Điểm xét tuyển sẽ được tính dựa trên điểm chứng chỉ.
Phương thức 4: Xét kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực. Học viện Ngân hàng sử dụng điểm thi đánh giá đầu vào đại học V-SAT và kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội (HSA). Thí sinh có thể nộp hồ sơ nếu đạt điểm HSA từ 85 trở lên, V-SAT ba môn thuộc tổ hợp từ 300 trở lên. Điểm xét tuyển ở tất cả phương thức được quy về thang 30 theo công thức do trường quy định.
Phương thức 5: Xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
Chỉ tiêu tuyển sinh Học viện Ngân hàng 2025
Theo đề án tuyển sinh, năm 2025 Học viện Ngân hàng tuyển 3600 chỉ tiêu. Chỉ tiêu tuyển sinh cụ thể từng ngành như sau:
STT | Mã xét tuyển | Tên chương trình đào tạo (Vui lòng bấm vào tên mục để xem thông tin) | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển theo PT xét KQ thi THPT | |
Năm 2023 | Năm 2024 | |||||
Chương trình Chất lượng cao | ||||||
1 | ACT01 | Kế toán | 250 | A01, D01, D07, D09 | 32.75 | 34 |
2 | BANK01 | Ngân hàng | 200 | 32.7 | 34 | |
3 | BANK06 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế | 100 | – | 33.8 | |
4 | BANK07 | Ngân hàng trung ương và Chính sách công | 50 | – | – | |
5 | BUS01 | Quản trị kinh doanh | 170 | 32.65 | 33.9 | |
6 | BUS06 | Marketing số | 80 | – | 34 | |
7 | ECON02 | Kinh tế đầu tư | 100 | – | 34 | |
8 | FIN01 | Tài chính | 350 | 32.6 | 34.2 | |
9 | FIN04 | Hoạch định và tư vấn tài chính | 50 | – | – | |
10 | FL02 | Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng | 50 | – | – | |
11 | IB04 | Kinh doanh quốc tế | 100 | – | 33.9 | |
12 | IB05 | Thương mại điện tử | 50 | – | – | |
13 | MIS02 | Hệ thống thông tin quản lý | 50 | – | – | |
Chương trình Chuẩn | ||||||
14 | ACT02 | Kế toán | 60 | A00, A01, D01, D07 | 25.8 | 26.25 |
15 | ACT04 | Kiểm toán | 120 | A00, A01, D01, D07 | – | 26.5 |
16 | BANK02 | Ngân hàng | 130 | A00, A01, D01, D07 | 25.7 | 26.2 |
17 | BANK03 | Ngân hàng số | 60 | A00, A01, D01, D07 | 25.65 | 26.13 |
18 | BUS02 | Quản trị kinh doanh | 60 | A00, A01, D01, D07 | 26.04 | 26.33 |
19 | BUS03 | Quản trị du lịch | 50 | A01, D01, D07, D09 | 24.5 | 25.6 |
20 | BUS07 | Marketing | 50 | A00, A01, D01, D07 | – | – |
21 | DS01 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế và kinh doanh | 50 | A00, A01, D01, D07 | – | – |
22 | ECON01 | Kinh tế đầu tư | 60 | A01, D01, D07, D09 | 25.65 | 26.05 |
23 | FIN02 | Tài chính | 100 | A00, A01, D01, D07 | 26.05 | 26.45 |
24 | FIN03 | Công nghệ tài chính | 60 | A00, A01, D01, D07 | 25.5 | 26 |
25 | FL01 | Ngôn ngữ Anh Tài chính – Ngân hàng | 150 | A01, D01, D07, D09 | 24.9 | 25.8 |
26 | IB01 | Kinh doanh quốc tế | 120 | A01, D01, D07, D09 | 26.4 | 27 |
27 | IB02 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 70 | A01, D01, D07, D09 | 26.45 | 26.5 |
28 | IT01 | Công nghệ thông tin | 100 | A00, A01, D01, D07 | 25.1 | 25.8 |
29 | LAW01 | Luật kinh tế | 100 | A00, A01, D01, D07 | 25.52 | 25.9 |
30 | LAW02 | Luật kinh tế | 150 | C00, C03, D14, D15 | 26.5 | 28.13 |
31 | MIS01 | Hệ thống thông tin quản lý | 70 | A00, A01, D01, D07 | 25.55 | 26 |
Chương trình đào tạo liên kết quốc tế | ||||||
32 | ACT03 | Kế toán Sunderland, Anh (Cấp song bằng) | 100 | A00, A01, D01, D07 | 23.9 | 24 |
33 | BANK04 | Tài chính – Ngân hàng Sunderland, Anh (Cấp song bằng) | 100 | 23.55 | 24.5 | |
34 | BANK05 | Ngân hàng và Tài chính quốc tế Coventry (Cấp song bằng) | 77 | 21.6 | 24 | |
35 | BUS04 | Quản trị kinh doanh CityU, Hoa Kỳ (Cấp song bằng) | 150 | 23.8 | 23 | |
36 | BUS05 | Marketing số (ĐH Coventry, Anh cấp bằng) | 30 | 23.5 | 24.8 | |
37 | IB03 | Kinh doanh quốc tế Coventry (Cấp song bằng) | 77 | 22 | 24.2 |
Tổ hợp xét tuyển vào Học viện Ngân hàng 2025
Theo đề án tuyển sinh Học viện Ngân hàng 2025, nhà trường xét tuyển bằng các tổ hợp sau:
- A00 (Toán, Vật lí, Hóa học)
- A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
- D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh)
- D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
- D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
- D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh)
- C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí)
- C03 (Toán, Ngữ văn, Lịch sử).
Học phí Học viện Ngân hàng 2025
Học phí dự kiến cho năm học 2025–2026 của Học viện Ngân hàng như sau:
1. Đối với các chương trình đào tạo đại trà (Chương trình chuẩn)
– Khối ngành III (Kinh doanh quản lý và pháp luật): 785.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 26,5 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.
– Khối ngành V (Công nghệ thông tin): 830.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 28 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.
– Khối ngành VII (Nhân văn, KH xã hội và hành vi): 800.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 27 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.
2. Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao (Chương trình yêu cầu chuẩn đầu ra cao hơn chuẩn): 1.113.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 40 triệu đồng/năm học theo tiến độ học tập thông thường.
3. Đối với các chương trình cử nhân song bằng
*Chương trình liên kết với Đại học CityU (Hoa Kỳ)
– Sinh viên học tập 03 năm tại Học viện Ngân hàng và năm cuối học chương trình của Đại học CityU (Seattle) để cấp song bằng (nhận 01 bằng cử nhân chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng đại học trường Đại học CityU, Hoa kỳ cấp).
– Học phí cho khóa học 04 năm tại Việt Nam là 380 triệu đồng, trong đó học phí trong 03 năm đầu là 50 triệu VNĐ/năm, năm cuối cùng là 230 triệu VNĐ; trong trường hợp sinh viên học năm thứ tư tại Hoa Kỳ thì mức học phí sẽ căn cứ theo học phí của trường đối tác.
– Thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.
*Chương trình liên kết với Đại học Sunderland (Anh quốc)
– Sinh viên học 04 năm tại Việt Nam được cấp 02 bằng (01 bằng ĐH chính quy do Học viện Ngân hàng cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Sunderland cấp).
– Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 1 học phí là 50 triệu đồng; năm 2 và năm 3 học phí là 80 triệu đồng/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Sunderland, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Sunderland.
– Thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.
*Chương trình liên kết với Đại học Coventry(Đại học Top 20 Vương quốc Anh)
– Sinh viên học 04 năm tại Việt Nam các ngành Ngân hàng & Tài chính quốc tế, Kinh doanh quốc tế được cấp 02 bằng (01 bằng ĐH chính quy do HVNH cấp và 01 bằng ĐH của Đại học Coventry cấp); sinh viên học tập ngành Marketing số được cấp 01 bằng của Đại học Coventry (Top 40 UK).
– Học phí 340 triệu đồng/4 năm trong đó: năm 1 học phí là 50 triệu VNĐ; năm 2 và năm 3 học phí là 80 triệu đồng/năm và học phí năm cuối tại Học viện Ngân hàng là 130 triệu đồng. Sinh viên có thể lựa chọn học tập năm cuối tại trường ĐH Coventry, học phí năm cuối sẽ được quy định và công bố bởi trường ĐH Coventry.
– Thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.5 sẽ vào thẳng năm thứ 2 và học phí được giảm là 50 triệu đồng.
Bài viết liên quan: