325x40 (1)

Đề án tuyển sinh Trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội ULIS

Năm 2025, Trường Đại học Ngoại ngữ (ULIS)-Đại học Quốc gia Hà Nội tăng chỉ tiêu tuyển sinh và mở thiêm nhiều tổ hợp xét tuyển. Trường Việt Nam tổng hợp những điểm chính quan trọng của đề án tuyển sinh Trường Đại học ngoại ngữ Hà Nội ULIS để thí sinh tham khảo.

Các phương thức tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ Hà Nội ULIS 2025

Theo đề án tuyển sinh Trường Đại học Ngoại ngữ 2025, nhà trường có 5 phương thức tuyển sinh. Cụ thể các phương thức như sau:

Phương thức 1 – xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường xét thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn ngoại ngữ được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn thi.

Phương thức 2 – xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, nhà trường sử dụng 42 tổ hợp xét tuyển (năm ngoái với phương thức này nhà trường sử dụng 11 tổ hợp xét tuyển).

Với thang điểm xét tuyển, trường nhân hệ số 2 môn ngoại ngữ, sau đó quy về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định.

Phương thức 3 – xét chứng chỉ ngoại ngữ kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025, thí sinh sẽ sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quy đổi sang thang điểm 10 kết hợp với 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển của nhà trường.

Tương tự, điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ tính hệ số 2, sau đó quy về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định.

Phương thức 4 – xét kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức, nhà trường yêu cầu thí sinh sử dụng kết quả bài thi có điểm hợp phần tiếng Anh đạt tối thiểu 30/50 điểm.

Phương thức 5 – xét chứng chỉ kết hợp học bạ với học sinh THPT thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc học sinh hệ chuyên/lớp chuyên của các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có kết quả học tập cả 3 năm cấp THPT được đánh giá mức tốt (học lực xếp loại giỏi trở lên).

Thí sinh sử dụng chứng chỉ quy đổi sang thang điểm 10 tính hệ số 2 kết hợp với kết quả học tập 6 học kỳ bậc THPT của 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển, sau đó quy về thang 30 và cộng điểm ưu tiên theo quy định.

Điểm xét tuyển = [(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + (Điểm quy đổi chứng chỉ sang thang điểm 10 x 2))/4 x 3] + điểm thưởng + điểm ưu tiên (nếu có).

Chỉ tiêu tuyển sinh vào Đại học Ngoại ngữ Hà Nội ULIS 2025

Đề án tuyển sinh Trường đại học Ngoại ngữ  2025 tuyển 2.400 sinh viên cho 14 ngành đào tạo, tăng khoảng 400 chỉ tiêu so với năm ngoái.

Cụ thể chỉ tiêu và các ngành đào tạo như sau:

STTMã ngànhTên ngànhChỉ tiêu
1.7140231Sư phạm tiếng Anh150
2.7140234Sư phạm tiếng Trung Quốc25
3.7140236Sư phạm tiếng Nhật25
4.7140237Sư phạm tiếng Hàn Quốc25
5.7220201Ngôn ngữ Anh795
6.7220202Ngôn ngữ Nga70
7.7220203Ngôn ngữ Pháp150
8.7220204Ngôn ngữ Trung Quốc300
9.7220205Ngôn ngữ Đức120
10.7220209Ngôn ngữ Nhật300
11.7220210Ngôn ngữ Hàn Quốc280
12.7220211Ngôn ngữ Ả Rập60
13.7220212Văn hóa truyền thông xuyên quốc gia50
14.7220101Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam50
Tổng2400

Các tổ hợp xét tuyển vào Đại học Ngoại ngữ Hà Nội ULIS 2025

Theo đề án tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ Hà Nội 2025, nhà trường có 42 tổ hợp xét tuyển.

Cụ thể danh sách tổ hợp xét tuyển vào Đại học Ngoại ngữ Hà Nội ULIS như sau:

tổ hợp - Ảnh 7.
tổ hợp - Ảnh 8.

Quy đổi điểm ngoại ngữ vào Đại học Ngoại ngữ Hà Nội ULIS 2025

Theo đề án tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ 2025, nhà trường quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ sang thang điểm 10 sử dụng trong tuyển sinh đại học. Chi tiết cụ thể như sau:

Tiếng Anh

STTIELTS (Academic)TOEFL iBTVSTEP 3-5Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10
15.572-787.08.5
26.079-877.59.0
36.588-958.09.5
47.0-9.096-1208.5-1010

Tiếng Nga

STTTRKIQuy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10
1TRKI-2 (436-480)8.5
2TRKI-2 (481-527)9.0
3TRKI-2 (528-573)9.5
4TRKI-2 (574-660) TRKI-3 (≥429)10

Tiếng Pháp

STTTCFDELFQuy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10
1400-420DELF B2 (50-60)8.5
2421-440DELF B2 (61-70)9.0
3441-450DELF B2 (71-75)9.5
4≥451-470DELF B2 (≥76) DALF C1 (≥50)10

Tiếng Trung

STTHSKHSKKQuy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10
1Cấp 5 (180 – 210)Cao cấp, điểm tối thiểu cần đạt 608.5
2Cấp 5 (211 – 240)9.0
3Cấp 5 (241 – 300)9.5
4Cấp 6 (≥180)10

Tiếng Đức

STTDSHTestDaF (TDN)Goethe-ZertifikatDSDTELCÖSD ZertifikatQuy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10
1DSH1TDN3B2 (272-303) B2 (180-203)B2 (180-203)8.5
2  B2 (304-335) B2 (204-227)B2 (204-227)9.0
3  B2 (336-367) B2 (228-251)B2 (228-251)9.5
4DSH 2,3TDN4, TDN5B2 (336-400) C1 (≥240)B2, C1B2 (252-300) C1 (≥180)B2 (252-300) C1 (≥180)10

Tiếng Nhật

STTJLPTQuy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10
1N3(95-120)8.5
2N3(121-140)9.0
3N3(141-160)9.5
4N3(161-180) N2, N110

Tiếng Hàn

STTTOPIK (thang 300)Quy đổi điểm chứng chỉ theo thang điểm 10
1Cấp 4 (150-157)8.5
2Cấp 4 (158-165)9.0
3Cấp 4 (166-173)9.5
4Cấp 4 (≥174)10

Ghi chú:

  • Chứng chỉ ngoại ngữ phải đủ 4 kỹ năng (không có kỹ năng nào dưới 5 trên thang điểm 10), trừ các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh có 3 kỹ năng được công nhận là TOPIK (Tiếng Hàn), JLPT (Tiếng Nhật), TCF (Tiếng Pháp).
  • Chứng chỉ phải còn thời hạn sử dụng là 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển.
  • Trường ĐHNN, ĐHQGHN không chấp nhận các chứng chỉ ngoại ngữ thi online.

Điểm thưởng vào Đại học Ngoại ngữ Hà Nội ULIS 2025

Theo đề án tuyển sinh Đại học Ngoại ngữ Hà nội 2025, điểm thưởng vào trường được quy định như sau:

1.Điều kiện cộng điểm thưởng

STTChứng chỉ quốc tế/giải thưởngĐiều kiện cộng điểm thưởng
1Xét tuyển chứng chỉ quốc tế khác
 Xét tuyển kết quả SAT– Thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT đạt điểm từ 1100/1600 trở lên
– Khai báo mã đăng ký 7853-Vietnam National University-Hanoi
– Xét tuyển: Cộng điểm thưởng vào phương thức tuyển sinh kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Xét tuyển kết quả ACT– Thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thu chuẩn hóa ACT đạt điểm từ 22/36
– Xét tuyển: Cộng điểm thưởng vào phương thức tuyển sinh kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
Xét tuyển chứng chỉ A-Level– Thí sinh sử dụng chứng chỉ của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh), mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên.
– Xét tuyển: Cộng điểm thưởng vào phương thức tuyển sinh kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
2Ưu tiên xét tuyểnThí sinh xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và lựa chọn một trong các thành tích sau để được cộng điểm thưởng khi xét tuyển
2.1Ưu tiên xét tuyển theo Quy chế của Bộ GD&ĐT1. Thí sinh thuộc đối tượng Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng)
2. Thí sinh đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia
2.2Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN1. Học sinh THPT toàn quốc được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN nếu tốt nghiệp THPT, có kết quả học tập cả 3 năm bậc THPT được đánh giá mức tốt (học lực loại Giỏi trở lên) và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
1.1. Tiêu chí 1: Đạt giải nhất, nhì, ba trong các Kỳ thi Olympic bậc THPT của ĐHQGHN (môn thi thuộc các tổ hợp xét tuyển của Nhà trường)
1.2. Tiêu chí 2: Đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN (môn thi thuộc các tổ hợp xét tuyển của Nhà trường)
1.3. Tiêu chí 3: Đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (môn thi thuộc các tổ hợp xét tuyển của Nhà trường)
2. Học sinh tham gia Chương trình VNU 12+ và tích lũy trước tối thiểu 3 học phần trong chương trình đào tạo đại học, trong đó có tối thiểu 2 học phần bắt buộc thuộc khối kiến thức theo khối ngành, nhóm ngành hoặc khối kiến thức ngành và đáp ứng các tiêu chí khác được quy định tại Quyết định số 2008/QĐ-ĐHQGHN ban hành ngày 16/5/2024 về việc ban hành Quy định đào tạo thí điểm Chương trình ươm tạo tài năng từ bậc THPT tại ĐHQGHN được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo ngành, chương trình đào tạo phù hợp

Ghi chú:

  • Các chứng chỉ quốc tế phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi đến ngày đăng ký xét tuyển.
  • Thời gian đạt các giải thưởng, tiêu chí ưu tiên xét tuyển không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển và được bảo lưu trong các năm học THPT đến năm tốt nghiệp THPT.

2. Bảng điểm thưởng

2.1. Điểm thưởng dành cho thí sinh đạt giải trong các kỳ thi

STTKỳ thiNhấtNhìBaKhuyến khích
1Học sinh giỏi cấp quốc gia3 điểm2.5 điểm2 điểm1.5 điểm
2Olympic bậc THPT của ĐHQGHN2.5 điểm2 điểm1.5 điểm 
3Học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN2.5 điểm2 điểm1.5 điểm 
4Học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương2.5 điểm2 điểm1.5 điểm 

4.2.2. Điểm thưởng dành cho thí sinh tham gia Chương trình VNU 12+

STTKết quả học tậpĐiểm thưởng
1Xuất sắc2.5 điểm
2Giỏi2 điểm
3Khá1.5 điểm

4.2.3. Điểm thưởng dành cho thí sinh có chứng chỉ quốc tế

STTMức điểm thưởngSATACTA-Level
12 điểm1520/1600 trở lên34/36 trở lên3 điểm A* trở lên
21.5 điểm1440/1600 trở lên32/36 trở lên1 điểm A* trở lên + 2 điểm A trở lên
31 điểm1376/1600 trở lên30/36 trở lên3 điểm A trở lên

Ghi chú:

  • Tổng điểm thưởng đối với thí sinh có thành tích đặc biệt không vượt quá 10% mức điểm tối đa của thang điểm xét (tối đa 3 điểm đối với thang điểm 30).
  • Điểm thưởng không bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

 

325x40
Nhận bài viết mỗi ngày Nhận Lần khác