Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 2 là cơ sở giáo dục công lập, trụ sở chính ở số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Học phí Đại học Sư phạm 2 nằm trong nhóm thấp.
Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2024
Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2024 dự kiến như sau:
- Khối ngành I: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học , Giáo dục Công dân, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh, Sư phạm Toán, Sư phạm Tin học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học , Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý (dự kiến), Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Sư phạm Lịch sử – Địa lý: Đang cập nhật
- Khối ngành IV: Khoa học vật liệu, Kỹ thuật hoá học (dự kiến, Công nghệ sinh học: Đang cập nhật
- Khối ngành V: Toán ứng dụng (dự kiến) , Công nghệ thông tin: Đang cập nhật
- Khối ngành VII: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc , Việt Nam học, Tâm lý học giáo dục , Quản lý thể dục thể thao (dự kiến): Đang cập nhật
Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023
Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 có tăng nhẹ. Cụ thể như sau:
- Khối ngành I : Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học , Giáo dục Công dân, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh, Sư phạm Toán, Sư phạm Tin học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học , Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý (dự kiến), Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Sư phạm Lịch sử – Địa lý: 12,5 triệu đồng/năm
- Khối ngành IV: Khoa học vật liệu, Kỹ thuật hoá học, Công nghệ sinh học: 13,5 triệu đồng/năm
- Khối ngành V: Toán ứng dụng (dự kiến) , Công nghệ thông tin: 14,5 triệu đồng/năm
- Khối ngành VII : Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc , Việt Nam học, Tâm lý học giáo dục , Quản lý thể dục thể thao: 12 triệu đồng/năm
Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2021- 2022
Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội 2 trong 2 năm 2021-2022 không tăng. Cụ thể như sau:
- Khối ngành I: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiểu học , Giáo dục Công dân, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng – An ninh, Sư phạm Toán, Sư phạm Tin học, Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học , Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý (dự kiến), Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Khoa học tự nhiên, Sư phạm Lịch sử – Địa lý: 9,8 triệu đồng/năm
- Khối ngành IV: Khoa học vật liệu, Kỹ thuật hoá học, Công nghệ sinh học: 11,7 triệu đồng/năm
- Khối ngành V: Toán ứng dụng (dự kiến) , Công nghệ thông tin: 11,7 triệu đồng/năm
- Khối ngành VII : Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc , Việt Nam học, Tâm lý học giáo dục , Quản lý thể dục thể thao: 9,8 triệu đồng/năm
Bài viết liên quan: