Trường Đại học Thuỷ lợi là trường đại học công lập có sứ mệnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong các ngành khoa học, kỹ thuật, kinh tế và quản lý, đặc biệt trong lĩnh vực thuỷ lợi, môi trường, phòng chống và giảm nhẹ thiên tai. Do chưa tự chủ tài chính nên mức học phí trường còn thấp.
Học phí Đại học Thủy lợi 2024
Đang cập nhật, dự kiến tăng không quá 10% so với năm trước.
Học phí Đại học Thủy lợi 2023
Học phí Đại học Thủy lợi 2023 dự kiến như sau:
*Hệ cao đẳng, đại học chính quy chương trình chuẩn:
- Học phí các ngành kỹ thuật, Công nghệ thông tin, Công nghệ sinh học:
- Hệ Đại học chính quy:
- Nhóm ngành Kỹ thuật, Công nghệ (trừ nhóm ngành CNTT, ngành công nghệ sinh học): 310.000 VNĐ/ 1 tín chỉ
- Nhóm ngành CNTT, ngành công nghệ sinh học: 305.000 VNĐ/ 1 tín chỉ
- Hệ Đại học chính quy (cử tuyển, ký hợp đồng với các tỉnh): 5.850.000 VNĐ/ 1 học kỳ
- Hệ liên thông cao đẳng ngành kỹ thuật lên đại học: 345.000 VNĐ/1 tín chỉ
- Hệ liên thông cao đẳng ngành CNTT lên đại học: 275.000 VNĐ/1 tín chỉ
- Hệ Đại học chính quy:
- Học phí các ngành kinh tế, khối ngành luật:
- Hệ Đại học chính quy: 270.000 VNĐ/ 1 tín chỉ
- Hệ Đại học chính quy (cử tuyển, ký hợp đồng với các tỉnh): 4.900.000 VNĐ/ 1 học kỳ
- Học phí các ngành khoa học xã hội (ngôn ngữ Anh):
- Hệ Đại học chính quy: 255.000 VNĐ/ 1 tín chỉ
- Hệ Đại học chính quy (cử tuyển, ký hợp đồng với các tỉnh): 4.900.000 VNĐ/ 1 học kỳ
*Hệ đại học chính quy (chương trình tiên tiến):
- Các môn Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng, Tiếng Anh nâng cao: 310.000 VNĐ/ 1 tín chỉ
- Các môn học bằng Tiếng Anh (theo chương trình các trường đối tác) và môn Tiếng Anh: 810.000 VNĐ/ 1 tín chỉ
Học phí Đại học Thủy lợi 2022
Theo đề án tuyển sinh, học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm 2022 (đồng/tín chỉ) như sau:
-Nhóm ngành kỹ thuật, công nghệ ( Không phải là nhóm ngành
CNTT, CNSH): 385.000 đ/tín chỉ
-Nhóm ngành CNTT, trí tuệ nhân tạo, an ninh mạng: 380.000/tín chỉ
-Nhóm ngành công nghệ sinh học: 375.000/tín chỉ
-Nhóm ngành kinh tế, kế toán, kiểm toán, quản trị kinh doanh,
logistics & QL chuỗi cung ứng, QT DV Du lịch& Lữ hành, TM Điện
tử, Tài chính ngân hàng, Luật: 350.000 đ/tín chỉ
-Nhóm ngành quản lý xây dựng, kinh tế xây dựng: 385.000 đ/tín chỉ
-Nhóm ngành ngôn ngữ Anh: 310.000 đ/tín chỉ.
-Chương trình tiên tiến: 950.000 đ/tín chỉ
Lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định của Nhà nước.
Học phí Đại học Thuỷ Lợi 2021
- Mức học phí đào tạo năm 2021 của trường đại học Thủy Lợi cơ sở 1 tính theo tín chỉ như sau:
- Ngành Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh: 350.000 đ/tín chỉ.
- Ngành Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ sinh học: 379.000 đ/tín chỉ.
- Các ngành còn lại: 388.000 đ/tín chỉ.
- Lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định của Nhà nước.
Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi tại Tỉnh Bình Dương
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm Mức học phí đào tạo năm 2021 tính theo tín chỉ như sau:
- Ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh: 350.000 đ/tín chỉ
- Ngành Công nghệ thông tin: 379.000 đ/ tín chỉ
- Các ngành còn lại: 388.000 đ/ tín chỉ.
- Lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định của Nhà nước
Học phí Đại học Thuỷ Lợi 2020
Trường Đại học Thủy lợi tại Hà Nội
Mức học phí đào tạo năm 2020 tính theo tín chỉ như sau:
- Ngành Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh: 274.000 đ/tín chỉ.
- Ngành Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Công nghệ sinh học: 305.000 đ/tín chỉ.
- Các ngành còn lại: 313.000 đ/tín chỉ. Lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định của Nhà nước.
Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi tại Tỉnh Bình Dương
Mức học phí đào tạo năm 2020 tính theo tín chỉ như sau:
- Ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh: 274.000 đ/tín chỉ
- Ngành Công nghệ thông tin: 305.000 đ/ tín chỉ
- Các ngành còn lại: 313.000 đ/ tín chỉ.
- Lộ trình tăng học phí hàng năm theo quy định của Nhà nước.
Học phí Đại học Thuỷ Lợi 2019
Mức thu học phí học lần đầu và học lại không vượt quá trần học phí quy định tại Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính Phủ.
Đối tượng đào tạo | Mức thu theo kỳ (đồng/kỳ) | Mức thu theo tín chỉ (đồng/tín chỉ) |
Hệ dự bị đại học | 4.500.000 | |
Hệ cao đẳng, đại học chính quy | ||
Khối ngành kỹ thuật, ngành công nghệ thông tin | ||
Hệ đại học chính quy | ||
Khối ngành kỹ thuật, ngành công nghệ thông tin | 305.000 | |
Ngành Hệ thống thông tin; Kỹ thuật phần mềm | 285.000 | |
Hệ đại học chính quy (cử tuyển, ký hợp đồng với các tỉnh) | 5.300.000 | |
Hệ liên thông cao đẳng lên đại học | 530.000 | |
Hệ cao đẳng chính quy | 265.000 | |
Hệ cao đẳng chính quy (cử tuyển, ký hợp đồng với các tỉnh) | 4.250.000 | |
Khối ngành kinh tế (Kinh tế, Kế toán, Quản trị kinh doanh) | ||
Hệ đại học chính quy | 255.000 | |
Hệ đại học chính quy (cử tuyển, ký hợp đồng với các tỉnh) | 4.450.000 | |
Hệ liên thông cao đẳng lên đại học | 370.000 | |
Hệ đại học vừa làm vừa học | ||
Đào tạo tại các cơ sở của trường | ||
Các khóa tuyển sinh trước 01/5/2017 | 365.000 | |
Các khóa tuyển sinh sau 01/5/2017 | 410.000 | |
Đào tạo hình thức liên kết | Thu theo hợp đồng | |
Hệ đại học chính quy (chương trình tiên tiến) | ||
Các môn học Lý luận chính trị, Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng, tiếng anh nâng cao | 305.000 | |
Các môn học bằng Tiếng Anh (Theo chương trình các trường đối tác) và môn Tiếng Anh | 750.000 | |
Hệ đào tạo thạc sĩ | ||
Khối ngành kinh tế | 6.675.000 | 445.000 |
Khối ngành kỹ thuật & CNTT | 7.950.000 | 530.000 |
Ghi chú: Khóa K25 trở về trước vẫn áp dụng học phí tính theo niên chế, từ K62 trở về sau sẽ áp dụng tính học phí theo tín chỉ | ||
Hệ đào tạo tiến sĩ | ||
Khối ngành kỹ thuật | 13.250.000 |
Bài viết liên quan: