325x40 (1)

Minh chứng ưu tiên và cách khai khi xét tuyển đại học 2025

Theo quy chế tuyển sinh, thí sinh được cộng điểm ưu tiên khu vực, đối tượng nếu thuộc các trường hợp quy định. Để thực hiện chuẩn xác việc khai minh chứng ưu tiên trên hệ thống khi thực hiện đăng ký xét tuyển, thí sinh cần nắm vững các hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Trường Việt Nam chia sẻ thông tin về các minh chứng ưu tiên và cách khai trên hệ thống theo Công văn số:2457 /BGDĐT-GDĐH ngày19 /05/2025.

Các minh chứng ưu tiên trong xét tuyển và cách khai

Tùy theo từng trường hợp mà thí sinh có các minh chứng ưu tiên sau:

 

TTQuy chế tuyển sinh hiện hànhMinh chứng/cách thực hiện
IƯu tiên khu vực
I.1Theo khu vực của trường phổ thôngThí sinh khai báo năm học lớp 10, 11, 12 trên Hệ thống => Hệ thống

tự tính

I.2Học sinh có nơi thường trú (trong thời gian học cấp THPT hoặc trung cấp) trên 18 tháng tại các xã khu vực III và các xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi theo quy định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Thủ tướng Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 (theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ); các thôn, xã đặc biệt khó khăn tại các địa bàn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ nếu học cấp THPT (hoặc trung cấp) tại địa điểm thuộc huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có ít nhất một trong các xã thuộc diện đặc biệt khó khăn. (Điểm c, khoản 1, Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện

hành).

–  Khai báo thời gian trên Hệ thống và

–    Thông tin đồng bộ dữ liệu Bộ Công an của thí sinh có nơi thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của kỳ thi tốt nghiệp THPT) tại khu vực 1 trong thời gian học THPT hoặc trung cấp.

IIƯu tiên đối tượng (Phụ lục Quy chế tuyển

sinh hiện hành)

II.1Đối tượng 01: Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học THPT hoặc trung cấp trên 18 tháng tại Khu vực 1.–  Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định lại dân tộc của cấp có thẩm quyền, và

–    Thông tin đồng bộ dữ liệu Bộ Công an của thí sinh có nơi thường trú trên 18 tháng (tính đến ngày thi đầu tiên của kỳ thi tốt nghiệp THPT) tại khu vực 1 trong thời gian học THPT hoặc trung cấp.

II.2Đối tượng 02: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.–  Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc, và

–  Bằng khen hoặc Quyết định công nhận là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.

 

TTQuy chế tuyển sinh hiện hànhMinh chứng/cách thực hiện
II.3Đối tượng 03:

a)   Thương binh, bệnh binh, người có Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh;

 

b)   Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại Khu vực 1;

c)   Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên;

d)   Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân đã xuất ngũ, được công nhận hoàn thành nghĩa vụ

phục vụ tại ngũ theo quy định.

 

a)    Giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh; Giấy chứng nhận hưởng chính sách như thương binh.

b) , c) Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn (hoặc tương đương trở lên) trở lên hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận.

 

 

 

d) Quyết định xuất ngũ.

II.4Đối tượng 04:

a)  Thân nhân liệt sĩ;

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b)   Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;

 

 

 

 

 

 

c)    Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên;

a)    Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy báo tử hoặc Bản sao Bằng “Tổ quốc ghi công”; Bản khai tình hình thân nhân liệt sĩ (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP); Quyết định cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và trợ cấp tiền tuất của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (nếu có).

b)   Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định; hoặc Giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh có tỉ lệ mất sức lao động 81% trở lên do Phòng Lao động thương binh xã hội cấp.

c)    Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến

 

TTQuy chế tuyển sinh hiện hànhMinh chứng/cách thực hiện
 

 

 

 

d) Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

 

 

đ) Con của người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học đang hưởng trợ cấp hàng tháng.

bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp.

 

d) Giấy khai sinh của thí sinh, và Quyết định công nhận Anh hùng lực lượng vũ trang hoặc Quyết định công nhận Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.

đ) Giấy khai sinh của thí sinh, và Quyết định trợ cấp hàng tháng (do sở LĐ TBXH cấp) của con người hoạt động kháng chiến bị dị dạng, dị tật do hậu quả của chất độc hóa học.

II.5Đối tượng 05:

a)  Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học;

 

b)    Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng ở Khu vực 1 và dưới 18 tháng ở khu vực khác;

c)    Chỉ huy trưởng, Chỉ huy phó ban chỉ huy quân sự xã, phường, thị trấn; Thôn đội trưởng, Trung đội trưởng Dân quân tự vệ nòng cốt, Dân quân tự vệ đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ nòng cốt từ 12 tháng trở lên, dự thi vào ngành Quân sự cơ sở. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày ĐKXT.

 

a)   Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học.

b)   Giấy xác nhận của đơn vị cử đi học từ cấp Trung đoàn (hoặc tương đương trở lên) trở lên hoặc bản sao Lệnh gọi nhập ngũ hoặc Công an đơn vị, địa phương nơi sơ tuyển xác nhận.

 

 

 

 

 

 

 

c)  Văn bản bổ nhiệm và Quyết định xuất ngũ.

II.6Đối tượng 06:

a)   Công dân Việt Nam là người dân tộc thiểu số có nơi thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 01;

b)   Con thương binh, con bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;

 

a)   Giấy khai sinh hoặc quyết định xác định lại dân tộc của cấp có thẩm quyền.

b)   Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận thương binh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận bệnh binh do cơ quan có thẩm

 

TTQuy chế tuyển sinh hiện hànhMinh chứng/cách thực hiện
 

 

 

 

 

c) Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học có tỷ lệ suy giảm khả năng lao động dưới 81%.

quyền cấp theo quy định hoặc Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp.

c) Giấy khai sinh của thí sinh, và Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do cơ quan có thẩm quyền của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp hoặc Giấy chứng nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học do Sở Lao động -Thương binh và Xã hội cấp.

II.7Đối tượng 07:

a)    Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định hiện hành;

 

b)  Người lao động ưu tú thuộc tất cả thành phần kinh tế từ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên được công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hoặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh;

c)   Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên;

 

d)   Y tá, dược tá, hộ lý, y sĩ, điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên, người có bằng trung cấp Dược đã công tác đủ 3 năm trở lên dự tuyển vào đúng ngành tốt nghiệp thuộc lĩnh vực sức khỏe.

 

a)  Giấy xác nhận “Khuyết tật nặng” của UBND xã/phường/thị trấn nơi thí sinh thường trú cấp.

b)  Bản sao danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân cấp tỉnh, cấp bộ trở lên; hoặc Bằng lao động sáng tạo (có quyết định kèm theo).

c)   Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng.

d)     Bản sao văn bằng trung cấp Dược; Giấy xác nhận của đơn vị quản lý về thời gian làm việc và hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng.

Lưu  ý khi khai minh chứng ưu tiên

Thông thường, khu vực ưu tiên sẽ do hệ thống tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo tự xác định khi thí sinh khai báo nơi học THPT.

Tuy nhiên, về đối tượng ưu tiên, thí sinh cần tìm hiểu và khai chính xác và trung thực. Hệ thống xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng dựa vào khai báo của thí sinh và trường đại học sẽ hậu kiểm khi thí sinh nhập học.

Các minh chứng điểm ưu tiên sẽ được trường đại học hậu kiểm khi thí sinh trúng tuyển đến nhập học. Do đó thí sinh cần chuẩn bị minh chứng hưởng điểm ưu tiên để nộp cho trường đại học khi đến làm thủ tục nhập học.

Với khu vực, nhiều trường đại học yêu cầu thí sinh photo công chứng học bạ THPT. Với minh chứng ưu tiên đối tượng, thí sinh photo minh chứng nộp cho trường kèm theo bản chính để trường đối chiếu.

Thí sinh cần trung thực và thực hiện chính xác khi khai minh chứng ưu tiên. Nếu phát hiện thí sinh khai thông tin ưu tiên không đúng với minh chứng dẫn đến cộng điểm ưu tiên không chính xác, thí sinh sẽ bị loại khỏi danh sách trúng tuyển nếu không đủ điểm chuẩn của trường.

Cộng điểm theo minh chứng ưu tiên quy định thế nào?

Theo quy chế tuyển sinh, học sinh khu vực 3 không được cộng điểm ưu tiên khu vực, khu vực 2 được cộng 0,25 điểm, khu vực 2 – nông thôn cộng 0,5 và cao nhất là khu vực 1 cộng 0,75 điểm.

Có hai nhóm đối tượng ưu tiên. Ưu tiên 1 (cộng 2 điểm) gồm các đối tượng từ 01 đến 04 trong bảng phía trên, còn lại là ưu tiên 2 (cộng 1 điểm).

Một thí sinh có thể được cộng nhiều điểm ưu tiên bao gồm cả khu vực và đối tượng nếu thuộc cả hai diện này.

Tuy nhiên mức điểm ưu tiên tối đa thí sinh nhận được khi có điểm xét tuyển đại học từ 22,5 điểm trở xuống. Trên mức này, điểm ưu tiên sẽ giảm dần. Thí sinh đạt 30 điểm sẽ không được hưởng điểm ưu tiên.

Công thức tính điểm ưu tiên như sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên

 

325x40
Nhận bài viết mỗi ngày Nhận Lần khác