Đại học Sư phạm Hà Nội 2 là trường đại học công lập với bề dày hơn 50 năm kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng giáo viên. Trường là một trong 8 trường sư phạm chủ chốt của cả nước, đóng tại Vĩnh Phúc. So với Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, điểm chuẩn vào trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 mềm hơn.
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 điểm chuẩn năm 2024
*Đại học Sư phạm Hà Nội 2 điểm chuẩn năm 2024 xét tuyển sớm
Cụ thể điểm chuẩn đủ điều kiện trúng tuyển sớm các ngành theo từng phương thức xét tuyển cụ thể như sau:
Trong đó:
– PT402: Sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
– PT500: Sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội kết hợp với điểm thi năng khiếu dành cho các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao.
– PT200: Sử dụng kết quả học tập cấp trung học phổ thông (học bạ).
– PT406: Sử dụng kết quả học tập cấp trung học phổ thông (học bạ) kết hợp với điểm thi năng khiếu dành cho các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Quản lý thể dục thể thao
*Đại học Sư phạm Hà Nội 2 điểm chuẩn năm 2024 xét điểm thi tốt nghiệp
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 ở tất cả ngành như sau:
TT | Mã ngành | Ngành tuyển sinh | Điểm trúng tuyển (thang điểm 30) |
I. Các ngành đào tạo cử nhân sư phạm | |||
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 25,73 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 27,39 |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 27,94 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 20 |
5 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 27,63 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 26,83 |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 24,85 |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 26,81 |
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 26,54 |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 26,33 |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 28,83 |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 28,83 |
13 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 27,2 |
14 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 25,57 |
15 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 28,42 |
II. Các ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm | |||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25,94 |
2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 26,14 |
3 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 26,68 |
4 | 7310630 | Việt Nam học | 25,07 |
5 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 15,35 |
6 | 7440122 | Khoa học vật liệu | 18,85 |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 21,6 |
8 | 7810301 | Quản lý thể dục thể thao | 18 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 điểm chuẩn năm 2023
*Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023 xét điểm thi tốt nghiệp
I. Khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm | |||
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 23.75 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 26.03 |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 26.68 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 21 |
5 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 25.57 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 26.28 |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 22.7 |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 25.5 |
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 25.29 |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 24.49 |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 27.47 |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 28.58 |
13 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 26.25 |
14 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 27.43 |
II. Khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm | |||
15 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25.02 |
16 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 24.63 |
17 | 7310630 | Việt Nam học | 16.4 |
18 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | 15 |
19 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 15 |
*Điểm chuẩn các phương thức xét tuyển sớm Đại học Sư phạm 2 năm 2023:
Lưu ý:
PT200: Sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ).
PT406: Sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ) kết hợp với điểm thi năng khiếu dành cho ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất.
PT402: Sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia (ĐHQG) Hà Nội, ĐHQG TPHCM, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
*Điểm chuẩn phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT Đại học Sư phạm 2 năm 2023:
Đang cập nhật
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 điểm chuẩn năm 2022
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm 2 tính theo thang điểm 40.
Năm 2022, ngành Sư phạm Lịch sử lấy điểm chuẩn cao nhất với 38,67/40 điểm. Hai vị trí tiếp theo là ngành Sư phạm Ngữ văn với 37,17 điểm và ngành Giáo dục Tiểu học với 36,2 điểm. Ngành học có điểm chuẩn thấp nhất là Sư phạm Tin học với 24,3 điểm.
Cụ thể, điểm chuẩn 16 ngành của Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2022 như sau:
Điểm xét tuyển được tính theo công thức: [Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + (Điểm Môn chính x 2)] + Điểm ưu tiên.
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 điểm chuẩn năm 2021
Năm 2021 điểm chuẩn của Đại học sư phạm Hà Nội 2 dao động từ 20 đến 32,5, tính theo thang 40.
Một số ngành của trường có điểm chuẩn tăng mạnh như Sư phạm Tiểu học, lấy 32,5 điểm – tăng 1,5 so với năm 2020. Ngành Sư phạm Công nghệ cũng có điểm chuẩn là 32,5 – tăng tới 7,5 điểm so với năm 2020.
Các ngành đào tạo giáo viên khác của trường cũng đều tăng từ 0,5 – 3 điểm so với năm 2020.
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 điểm chuẩn năm 2020
Năm 2020 điểm chuẩn vào Đại học Sư phạm Hà Nội 2 dao động trong khoảng 25 – 31 điểm đối với các ngành đào tạo sư phạm. Đối với các ngành ngoài sư phạm là 20 – 26 điểm.
Dưới đây là điểm chuẩn chi tiết các ngành:
Bài viết liên quan: