Đại học Y dược Cần Thơ là cơ sở giáo dục công lập. Điểm chuẩn vào trường ở mức cao vừa phải.
Điểm chuẩn Đại học Y dược Cần Thơ 2024
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ lấy điểm chuẩn 2024 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp từ 19,2 đến 25,7, cao nhất là ngành Y khoa. Chi tiết như sau:
Điểm chuẩn Đại học Y dược Cần Thơ 2023
Điểm chuẩn Trường ĐH Y dược Cần Thơ 2023 xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT có sự thay đổi so với năm trước. Những ngành hot như y khoa, răng hàm mặt, dược có điểm chuẩn giảm nhẹ so với năm trước.
Trong khi đó, một số ngành lại có điểm chuẩn tăng như y học cổ truyền, y học dự phòng, điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật xét nghiệm y học, kỹ thuật hình ảnh y học.
Ngành hộ sinh có điểm chuẩn tăng nhiều nhất. Từ 20,2 điểm năm trước, năm nay tăng lên 22,25, tăng 2,05 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Y dược Cần Thơ 2022
Điểm chuẩn Đại học Y dược Cần Thơ 2022 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT như sau:
Điểm chuẩn Đại học Y dược Cần Thơ 2021
Điểm chuẩn Đại học Y dược Cần Thơ 2021 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT như sau:
Điểm chuẩn Đại học Y dược Cần Thơ 2018-2020
Ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 |
Y khoa | 22.75 | 24,3 | Chương trình đại trà: 26,95 Chương trình đào tạo theo nhu cầu xã hội: 25,95 |
Y khoa phục vụ ngành hiếm |
|
| Chương trình đào tạo theo nhu cầu xã hội: 24 |
Y học dự phòng | 21 | 20,25 | Chương trình đại trà: 23,4 Chương trình đào tạo theo nhu cầu xã hội: 22,4 |
Y học cổ truyền | 22.5 | 22,25 | Chương trình đại trà: 25,2 Chương trình đào tạo theo nhu cầu xã hội: 24,2 |
Dược học | 19.5 | 23,55 | Chương trình đại trà: 26,1 Chương trình đào tạo theo nhu cầu xã hội: 25,1 |
Điều dưỡng | 22.0 | 21,25 | Chương trình đại trà: 24,3 Chương trình đào tạo theo nhu cầu xã hội: 23,3 |
Răng – Hàm – Mặt | 19.5 | 24,15 | Chương trình đại trà: 26,75 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 17.0 | 22,5 | Chương trình đại trà: 25,2 |
Y tế công cộng | 20.5 | 18 | Chương trình đại trà: 19 |
Hộ sinh |
|
| Chương trình đại trà: 22 |
Điểm chuẩn Đại học Y dược Cần Thơ 2017
Điểm trúng tuyển là tổng điểm 3 môn Toán, Hoá, Sinh làm tròn tới 0,25. Điểm ưu tiên mỗi khu vực cách nhau 0,5 điểm. Đối tượng ưu tiên 01, 02, 03, 04 là 2 điểm; 05, 06, 07 là 1 điểm.
Cụ thể điểm chuẩn như sau:
Bài viết liên quan: