Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS) là một trong những trường đại học lâu đời nhất ở Việt Nam. Trải qua hơn 65 năm xây dựng và trưởng thành, Trường đã có bề dày truyền thống, kinh nghiệm, có nhiều đóng góp giá trị trong đào tạo, nghiên cứu ngoại ngữ, ngôn ngữ học và quốc tế học tại Việt Nam. Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội phù hợp với học sinh giỏi.
Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ ULIS 2024
*Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ ULIS 2024 xét tuyển sớm
Năm 2024 nhà trường sử dụng phương thức xét học bạ kết hợp phỏng vấn với hai nhóm đối tượng xét tuyển, gồm học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc và học sinh hệ không chuyên các trường THPT thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội.
Theo mức điểm chuẩn trúng tuyển công bố, dẫn đầu là ngành sư phạm tiếng Anh, thí sinh phải đạt điểm trung bình chung học tập 5 kỳ (lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 9,4 trở lên; tiếp đến là sư phạm Trung Quốc với 9,2; sư phạm Hàn Quốc và sư phạm tiếng Đức cùng mức điểm 9,1.
Ngành thấp nhất, ngôn ngữ Hàn Quốc, thí sinh phải đạt từ 8,0 trở lên
*Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ ULIS 2024 xét điểm thi tốt nghiệp
Điểm chuẩn trúng tuyển các ngành đào tạo đại học chính quy Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (mã phương thức xét tuyển: 100) như sau:
STT | Ngành | Mã ngành | Điểm trúng tuyển |
1. | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 38.45 |
2. | Sư phạm tiếng Trung | 7140234 | 37.85 |
3. | Sư phạm tiếng Đức | 7140235 | 36.94 |
4. | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 37.21 |
5. | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 37.31 |
6. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 36.99 |
STT | Ngành | Mã ngành | Điểm trúng tuyển |
7. | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 34.24 |
8. | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 34.53 |
9. | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 37.00 |
10. | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 35.82 |
11. | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 35.40 |
12. | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 36.38 |
13. | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 33.42 |
14. | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | 7220212QTD | 36.50 |
15. | Kinh tế – Tài chính | 7903124 | 26.75 |
Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ ULIS 2023
*Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ ULIS 2023 xét điểm thi tốt nghiệp
Mức điểm các ngành như sau:
STT | Ngành | Mã ngành | Điểm trúng tuyển |
1 | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 37.21 |
2 | Sư phạm tiếng Trung | 7140234 | 35.90 |
3 | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 35.61 |
4 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 36.23 |
5 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 35.55 |
6 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 33.30 |
7 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 34.12 |
8 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 35.55 |
9 | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 34.35 |
10 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 34.65 |
11 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 35.40 |
12 | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 33.04 |
13 | Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia | 7220212QTD | 34.49 |
14 | Kinh tế – Tài chính (CTĐT LTQT) | 7903124 | 26.68 |
*Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ ULIS 2023 xét tuyển sớm
Điểm chuẩn đánh giá năng lực vào từng ngành của Trường Đại học Ngoại ngữ cụ thể như sau:
Trường Đại học Ngoại ngữ cũng công bố ngưỡng trúng tuyển với nhóm thí sinh có chứng chỉ quốc tế.
Cụ thể: Với A-Level (chứng chỉ phổ thông bậc cao), thí sinh phải đạt kết quả ba môn (bắt buộc có Toán và Ngữ văn) từ 60/100 điểm trở lên. Nếu dùng chứng chỉ SAT và ACT (bài thi chuẩn hóa của các đại học Mỹ), thí sinh cần đạt 1.100/1.600 và 22/36 trở lên.
Một số ngành như Sư phạm tiếng Anh, tiếng Trung, Ngôn ngữ Anh, Đức, trường Đại học Ngoại ngữ lấy điểm chuẩn SAT cao hơn, từ 1.280 trở lên.
Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.
Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ ULIS 2022
Điểm chuẩn Trường Đại học Ngoại ngữ ULIS 2022 xét điểm thi tốt nghiệp như sau:
STT | Ngành | Mã ngành | Điểm trúng tuyển |
1. | Sư phạm tiếng Anh | 7140231 | 38.1 |
2. | Sư phạm tiếng Trung | 7140234 | 38.46 |
3. | Sư phạm tiếng Đức | 7140235 | 32.98 |
4. | Sư phạm tiếng Nhật | 7140236 | 35.27 |
5. | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 7140237 | 35.92 |
6. | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 35.57 |
7. | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | 31.2 |
8. | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 32.99 |
9. | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 35.32 |
10. | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | 32.83 |
11. | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 34.23 |
12. | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 34.92 |
13. | Ngôn ngữ Ả Rập | 7220211 | 30.49 |
14. | Kinh tế – Tài chính | 7903124QT | 24.97 |
Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn Ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
Đối với các chương trình đào tạo trình độ đại học theo đề án của trường bao gồm các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, điểm bài thi môn Ngoại ngữ phải đạt từ 6.0 điểm trở lên.
Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng (TT NV) cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Bài viết liên quan: