Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) là trường công lập trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ. Vì thế, học phí Trường Đại học Tôn Đức Thắng ở mức cao hơn so với các trường công lập bình thường.
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2024-2025
*Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2024 chương trình tiêu chuẩn:
Tên ngành | Học phí trung bình (đồng/năm) |
Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang | 31,680,000 |
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử | |
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | |
Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học | |
Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và đô thị, Quản lý xây dựng | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động | |
Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc | 27,060,000 |
Kế toán | |
Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học – chuyên ngành Du lịch và Lữ hành, Việt Nam học – chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch | |
Toán ứng dụng, Thống kê | |
Quản lý thể dục thể thao – chuyên ngành Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện; chuyên ngành Golf | |
Marketing, Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị Nhà hàng – Khách sạn, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực | |
Quan hệ lao động – chuyên ngành Quản lý quan hệ lao động, chuyên ngành Hành vi tổ chức | |
Tài chính – Ngân hàng | |
Luật | |
Dược | 60,720,000 |
Việt Nam học (Chuyên ngành: Việt ngữ học và văn hóa xã hội Việt Nam) | 50,160,000 |
*Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2024 chương trình chất lượng cao
Tên ngành | Học phí trung bình (đồng/năm) |
Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch | Từ 50,000,000 đến 52,000,000 |
Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, QTKD – Chuyên ngành quản trị NH-KS, QTKD – Chuyên ngành quản trị nguồn nhân lực | Từ 62,000,000 đến 64,000,000 |
Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật hóa học, Kiến trúc | Từ 53,000,000 đến 54,000,000 |
*Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2024 chương trình tiếng Anh
Tên ngành | Học phí trung bình (đồng/năm) |
Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch, Ngôn ngữ Anh | Từ 76,000,000 đến 80,000,000 |
Marketing, Kinh doanh quốc tế, QTKD – Chuyên ngành quản trị NH-KS | Từ 83,000,000 đến 84,000,000 |
Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính | Từ 81,000,000 đến 83,000,000 |
*Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2024 học tại Khánh Hòa:
Tên ngành | Học phí trung bình (đồng/năm) |
Thiết kế đồ họa | 24,000,000 |
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính | |
Ngôn ngữ Anh | 20,500,000 |
Kế toán | |
Việt Nam học – chuyên ngành Du lịch và Lữ hành | |
Marketing, Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị Nhà hàng – Khách sạn | |
Luật |
Năm 2024, Trường ĐH Tôn Đức Thắng dành hơn 35 tỷ đồng cấp học bổng với đa dạng chính sách, đối tượng: Học bổng Thủ khoa đầu vào; học bổng cho học sinh các tỉnh/trường THPT ký kết; học bổng dành cho học sinh trường chuyên/trọng điểm; học bổng Chương trình đại học bằng tiếng Anh, liên kết đào tạo quốc tế; học bổng cho ngành thu hút và chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa,…
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023-2024
I. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 chương trình tiêu chuẩn
Học phí trung bình theo khối ngành đào tạo (ngoại trừ Việt Nam học – chuyên ngành Việt ngữ học)
ĐVT: đồng/năm | ||
Khối ngành | Tên ngành | Học phí trung bình |
Khối ngành 1 | Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang | 28.800.000 |
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử | ||
Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||
Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học | ||
Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và đô thị, Quản lý xây dựng | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động | ||
Khối ngành 2: | Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc | 24.600.000 |
Kế toán | ||
Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học – chuyên ngành Du lịch và Lữ hành, Việt Nam học – chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch | ||
Toán ứng dụng, Thống kê | ||
Quản lý thể dục thể thao – CN Kinh doanh thể thao và tổ chức sự kiện; CN Golf | ||
Marketing, Quản trị kinh doanh – CN Quản trị Nhà hàng-Khách sạn, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh – CN Quản trị nguồn nhân lực | ||
Quan hệ lao động – CN Quản lý quan hệ lao động, CN Hành vi tổ chức | ||
Tài chính – Ngân hàng | ||
Luật | ||
Ngành khác | Dược học | 55.200.000 |
1.2. Học phí ngành ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, xã hội Việt Nam: 45.600.000 đồng/năm
1.3. Mức học phí tạm thu các khối ngành của chương trình tiêu chuẩn khi nhập học năm 2023
- Khối ngành 1: 14.520.000 đồng
- Khối ngành 2: 12.700.000 đồng
- Ngành Dược: 27.600.000 đồng
- Ngành Việt ngữ học: 22.800.000 đồng
Lưu ý:
– Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2023-2024, Nhà Trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2023-2024.
– Khi Chính phủ có quyết định chính thức về việc điều chỉnh học phí năm học 2023-2024, Nhà Trường sẽ thực hiện theo quy định
II. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 Chương trình chất lượng cao
2.1.Học phí theo lộ trình đào tạo
Học phí được xác định theo lộ trình đào tạo (04 năm đối với chương trình cử nhân, 05 năm đối với chương trình kỹ sư). Mức học phí này không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.
ĐVT: đồng | ||||||
STT | Ngành | Học phí năm 1 | Học phí năm 2 | Học phí năm 3 | Học phí năm 4 | Học phí năm 5 |
1 | Kế toán | 39.890.000 | 46.539.000 | 51.082.000 | 51.082.000 | – |
2 | Tài chính – Ngân hàng | 39.890.000 | 46.539.000 | 51.082.000 | 51.082.000 | – |
3 | Luật | 39.890.000 | 46.539.000 | 51.082.000 | 51.082.000 | – |
4 | Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch | 39.347.000 | 45.904.000 | 50.386.000 | 50.386.000 | – |
5 | Ngôn ngữ Anh | 49.231.000 | 57.435.000 | 63.043.000 | 63.043.000 | – |
6 | Marketing | 48.114.000 | 56.133.000 | 61.613.000 | 61.613.000 | – |
7 | Kinh doanh quốc tế | 48.114.000 | 56.133.000 | 61.613.000 | 61.613.000 | – |
8 | Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành quản trị Nhà hàng – Khách sạn | 48.221.000 | 56.257.000 | 61.750.000 | 61.750.000 | – |
9 | Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực | 48.114.000 | 56.133.000 | 61.613.000 | 61.613.000 | – |
10 | Công nghệ sinh học (*) | 40.250.000 | 46.959.000 | 51.543.000 | 51.543.000 | 51.543.000 |
11 | Kỹ thuật xây dựng (*) | 40.250.000 | 46.959.000 | 51.543.000 | 51.543.000 | 51.543.000 |
12 | Kỹ thuật điện (*) | 40.790.000 | 47.588.000 | 52.235.000 | 52.235.000 | 52.235.000 |
13 | Kỹ thuật điện tử viễn thông (*) | 40.790.000 | 47.588.000 | 52.235.000 | 52.235.000 | 52.235.000 |
14 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) | 40.790.000 | 47.588.000 | 52.235.000 | 52.235.000 | 52.235.000 |
15 | Kỹ thuật phần mềm | 40.790.000 | 47.588.000 | 52.235.000 | 52.235.000 | – |
16 | Khoa học máy tính | 41.329.000 | 48.217.000 | 52.925.000 | 52.925.000 | – |
17 | Thiết kế đồ họa | 41.006.000 | 47.840.000 | 52.511.000 | 52.511.000 | – |
18 | Kỹ thuật hóa học (*) | 40.250.000 | 46.959.000 | 51.543.000 | 51.543.000 | 51.543.000 |
19 | Kiến trúc (*) | 40.250.000 | 46.959.000 | 51.543.000 | 51.543.000 | 51.543.000 |
(*) Các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư
2.2. Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình chất lượng cao
STT | Môn học | Số tiền (đồng) | |
A. Chương trình tiếng Anh dự bị | |||
1 | Tiếng anh dự bị 1 (75 tiết) | 3.850.000 | |
2 | Tiếng anh dự bị 2 (75 tiết) | 3.850.000 | |
3 | Tiếng anh dự bị 3 (75 tiết) | 3.850.000 | |
4 | Tiếng anh dự bị 4 (75 tiết) | 3.850.000 | |
5 | Tiếng anh dự bị 5 (75 tiết) | 3.850.000 | |
B. Chương trình tiếng Anh chính khóa | |||
1 | Tiếng anh 1 (75 tiết) | 3.850.000 | |
2 | Tiếng anh 2 (75 tiết) | 3.850.000 | |
3 | Tiếng anh 3 (75 tiết) | 3.850.000 | |
4 | Tiếng anh 4 (75 tiết) | 3.850.000 | |
5 | Tiếng anh 5 (30 tiết) | 1.540.000 |
2.3. Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) các khối ngành của chương trình chất lượng cao nhập học năm 2023
– Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch: 20.020.000 đồng
– Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật hóa học, Kiến trúc: 20.570.000 đồng
– Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành quản trị Nhà hàng – Khách sạn, Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực: 24.200.000 đồng
2.4. Mức học phí tạm thu Tiếng Anh (2 cấp độ/học kỳ): 7.700.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh)
III. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 chương trình đào tạo bằng tiếng Anh
3.1. Học phí theo lộ trình đào tạo
Học phí được xác định theo lộ trình đào tạo (04 năm đối với chương trình cử nhân, 05 năm đối với chương trình kỹ sư). Mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng tiếng Anh.
ĐVT: đồng | ||||||
STT | Ngành | Học phí năm 1 | Học phí năm 2 | Học phí năm 3 | Học phí năm 4 | Học phí năm 5 |
1 | Kế toán (Chuyên ngành kế toán quốc tế) | 61.098.000 | 74.846.000 | 76.459.000 | 76.459.000 | – |
2 | Tài chính ngân hàng | 61.538.000 | 74.846.000 | 76.459.000 | 76.459.000 | – |
3 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) | 58.806.000 | 72.038.000 | 73.590.000 | 73.590.000 | – |
4 | Ngôn ngữ Anh | 60.440.000 | 74.039.000 | 75.634.000 | 75.634.000 | – |
5 | Marketing | 64.395.000 | 78.885.000 | 80.584.000 | 80.584.000 | – |
6 | Kinh doanh quốc tế | 64.395.000 | 78.885.000 | 80.584.000 | 80.584.000 | – |
7 | Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn) | 64.395.000 | 78.885.000 | 80.584.000 | 80.584.000 | – |
8 | Công nghệ sinh học (*) | 62.588.000 | 76.670.000 | 78.322.000 | 78.322.000 | 78.322.000 |
9 | Kỹ thuật xây dựng (*) | 62.588.000 | 76.670.000 | 78.322.000 | 78.322.000 | 78.322.000 |
10 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (*) | 62.480.000 | 76.538.000 | 78.187.000 | 78.187.000 | 78.187.000 |
11 | Kỹ thuật phần mềm | 62.372.000 | 76.406.000 | 78.052.000 | 78.052.000 | – |
12 | Khoa học máy tính | 62.696.000 | 76.802.000 | 78.456.000 | 78.456.000 | – |
(*) Các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư
3.2. Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình Word English
Đơn vị: đồng | |||
STT | Trình độ | Môn học | Số tiền |
A. Các học phần Tiếng anh dự bị | |||
1 | A2 | Intensive Key English (225 tiết) | 14.850.000 |
2 | B1 | Intensive Preliminary English 1 (75 tiết) | 4.950.000 |
Intensive Preliminary English 2 (75 tiết) | 4.950.000 | ||
Intensive Preliminary English 3 (75 tiết) | 4.950.000 | ||
B. Các học phần theo khung chương trình đào tạo | |||
1 | B1+ | Influencer English (120 tiết) | 9.350.000 |
2 | B2 | Researcher English (120 tiết) | 9.350.000 |
3 | B2+ | Master English (135 tiết) | 10.450.000 |
3.3.Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) các khối ngành của chương trình đại học bằng tiếng Anh
– Kế toán (Chuyên ngành kế toán quốc tế), Tài chính ngân hàng, Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch): 30.250.000 đồng
– Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 31.570.000 đồng
– Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn): 31.900.000 đồng
– Ngôn ngữ Anh: 30.250.000 đồng
– Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh: 14.850.000 đồng
3.4. Mức học phí tạm thu Tiếng Anh: 9.500.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh và sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh).
IV. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 Chương trình liên kết quốc tế
4.1. Học phí theo lộ trình đào tạo (chưa bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh)
ĐVT: đồng | ||||||
STT | Ngành | Học phí năm 1 | Học phí năm 2 | Học phí năm 3 | Trường liên kết | Ghi chú |
1 | Kỹ thuật xây dựng (2+2) | 62.588.000 | 76.670.000 | – | Úc | Song bằng |
2 | Công nghệ thông tin (2+2) | 62.696.000 | 76.802.000 | – | Úc | Song bằng |
3 | Kế toán (3+1) | 61.098.000 | 74.846.000 | 76.459.000 | Vương quốc Anh | Song bằng |
4 | Quản trị kinh doanh (2+2) | 64.395.000 | 78.885.000 | – | Cộng hòa Séc | Song bằng |
5 | Tài chính và kiểm soát (3+1) | 61.538.000 | 74.846.000 | 76.459.000 | Hà Lan | Song bằng |
6 | Kỹ thuật điện – điện tử (2.5 + 1.5) | 62.480.000 | 76.538.000 | 39.093.000 | Hà Lan | Song bằng |
7 | Quản trị nhà hàng – khách sạn (2.5 + 1.5) | 64.395.000 | 78.885.000 | 40.292.000 | Malaysia | Song bằng |
8 | Kinh doanh quốc tế (3+1) | 64.395.000 | 78.885.000 | 80.584.000 | Úc | Song bằng |
9 | Khoa học máy tính (2+2) | 62.696.000 | 76.802.000 | Cộng hòa Séc | Đơn bằng |
4.2. Học phí các môn kỹ năng tiếng Anh chương trình liên kết quốc tế
Sinh viên chưa đạt trình độ tiếng Anh B2 phải tham gia học chương trình dự bị tiếng Anh gồm có: chương trình dự bị tiếng Anh 1 dành cho sinh viên có trình độ tiếng Anh dưới B1; chương trình dự bị tiếng Anh 2 dành cho sinh viên có trình độ từ B1 trở lên.
Đơn vị: đồng | ||||
Chương trình | Trình độ | Môn học | Số tiền | |
A. Các học phần Tiếng anh dự bị | ||||
Dự bị tiếng Anh 1 | A2 | Intensive Key English (225 tiết) | 14.850.000 | |
B1 | Intensive Preliminary English 1 (75 tiết) | 4.950.000 | ||
Intensive Preliminary English 2 (75 tiết) | 4.950.000 | |||
Intensive Preliminary English 3 (75 tiết) | 4.950.000 | |||
Dự bị tiếng Anh 2 | B1+ | Influencer English (120 tiết) | 9.350.000 | |
B2 | Researcher English (120 tiết) | 9.350.000 | ||
B. Các học phần theo khung chương trình đào tạo (đối với chương trình yêu cầu tiếng Anh chuyển tiếp IELTS 6.0) | ||||
B2+ | Master English (135 tiết) | 10.450.000 |
4.3. Mức học phí tạm thu khi nhập học năm 2023
4.3.1. Sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế (đạt trình độ tiếng Anh ≥ B2)
– Kế toán (3+1), Tài chính và kiểm soát (3+1): 30.250.000 đồng
– Kỹ thuật xây dựng (2+2), Công nghệ thông tin (2+2), Kỹ thuật điện – điện tử (2.5 + 1.5), Khoa học máy tính (2+2): 31.570.000 đồng
– Quản trị kinh doanh (2+2), Quản trị nhà hàng – khách sạn (2.5 + 1.5), Kinh doanh quốc tế (3+1): 31.900.000 đồng
4.3.2. Sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh 2 (đạt trình độ tiếng Anh ≥ B1)
- Bao gồm mức học phí tạm thu theo khối ngành ở mục 4.3.1
- Tạm thu tiếng Anh: 9.500.000 đồng
4.3.3. Sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh 1 (đạt trình độ tiếng Anh < B1): tạm thu 14.850.000 đồng.
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2022-2023
*Học phí Đại học Tôn Đức thắng chương trình tiêu chuẩn năm học 2022-2023 như sau:
- Học phí khối ngành 1: 26,4 triệu đồng/ năm
- Học phí khối ngành 2: 22,550 triệu đồng/năm
- Học phí Ngành Dược học: 50,6 triệu/năm
Học phí Ngành Golf theo năm, theo học kỳ
- Học kỳ 1 từ 17,5-35,7 triệu/học kỳ 1 (tùy theo năm)
- Học kỳ 2 từ 18-35,3 triệu/học kỳ 2
- Học kỳ 3 từ 3,3 đến 5,8 triệu/học kỳ 3
Học phí ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, Xã hội Việt Nam: 39,9 triệu/ năm
*Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao 2022
Học phí được xác định theo lộ trình 4 năm với chương trình cử nhân, 5 năm với chương trình kỹ sư. Mức học phí không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.
- Học phí nhóm ngành Tài chính-du lịch: 39,8-51 triệu/năm tùy theo năm từ 1-4
- Học phí nhóm ngành Quản trị- Ngôn ngữ: 45,9-63,2 triệu/năm tùy theo năm từ 1-4
- Học phí nhóm ngành kỹ thuật công nghệ: Từ 40,2-52,5 triệu/năm tùy theo năm từ 1-4-5
- Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình CLC: 3,850 triệu/chương trình 75 tiết (1 cấp độ)
Học phí Tôn Đức Thắng 2022
Mức thu dự kiến của trường Đại học Tôn Đức Thắng trong năm 2022 dựa trên quy định của Bộ GD&ĐT,sẽ tăng không quá 10%/năm so với năm 2021
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2021-2022
Học phí Chương trình tiêu chuẩn
Học phí đại học Tôn Đức Thắng chương trình đại trà dao động từ 20.500.000 đồng/năm đến 46.000.000 đồng/năm tùy ngành học.
Trường Việt Nam
Mức học phí của nhóm ngành 1 là 24.000.000 đồng/năm bao gồm các ngành:
- Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang.
- Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử,
- Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu.
- Kỹ thuật hóa học, Công nghệ sinh học.
- Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Quy hoạch vùng và Đô thị
- Công nghệ kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Bảo hộ lao động.
Mức học phí của nhóm ngành 2 là 20.500.000 đồng/năm bao gồm các ngành:
- Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc (chuyên ngành Trung Quốc)
- Kế toán
- Xã hội học, Công tác xã hội, Việt Nam học CN Du lịch và lữ hành, Việt Nam học CN Du lịch và quản lý du lịch
- Toán ứng dụng, Thống kê
- Quản lý thể dục thể thao
- QTKD CN Quản trị nhà hàng – khách sạn, QTKD CN Quản trị nguồn nhân lực, Kinh doanh quốc tế, Marketing
- Quan hệ lao động
- Tài chính – Ngân hàng
- Luật
Mức học phí của ngành dược là 46.000.000 đồng/năm
Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học (năm 2021) như sau:
- Nhóm ngành 1 tạm thu: 12.000.000 đồng.
- Nhóm ngành 2 tạm thu: 10.500.000 đồng.
- Ngành Dược tạm thu: 23.000.000 đồng.
- Ngành Golf tạm thu: 16.000.000 đồng.
Học phí chương trình chất lượng cao
Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2021 như sau:
- Ngành: Kế toán, Tài chính ngân hàng, Luật, Việt Nam học – CN Du lịch và Quản lý du lịch: 18.200.000 đồng.
- Ngành: Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học môi trường, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa: 18.700.000 đồng.
- Ngành: Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh: 22.000.000 đồng.
Học phí chương trình Tiếng Anh
Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2021 như sau:
- Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Việt Nam học (du lịch và quản lý du lịch): 27.500.000 đồng.
- Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 28.700.000 đồng.
- Ngành Marketing, Quản trị kinh doanh (Nhà hàng – Khách sạn), Kinh doanh quốc tế: 29.000.000 đồng.
- Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 9.000.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh).
Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2020
Học phí Tôn Đức Thắng 2020 Chương trình tiêu chuẩn
- Khối ngành (1): Khoa học xã hội, Kinh tế, Quản lý thể thao, Luật, Khách sạn, Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) trung bình 18.500.000 đồng/năm.
- Khối ngành (2): Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Công nghệ, Nghệ thuật trung bình 22.000.000 đồng/năm.
- Ngành Dược: Trung bình 42.000.000 đồng/năm.
Riêng ngành Golf là ngành đào tạo theo chuẩn quốc tế (chương trình nhập khẩu của Trương đại học Chung – Ang, Hàn Quốc), mức học phí bình quân chuyên ngành Quản lý kinh doanh Golf: Trung bình 41.448.000 đồng/năm, học phí bình quân chuyên ngành Huấn luyện Golf: Trung bình 67.213.000 đồng/năm.
– Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học (năm 2019) như sau:
- Khối ngành (1) tạm thu: 9.500.000 đồng.
- Khối ngành (2) tạm thu: 11.000.000 đồng.
- Ngành Dược tạm thu: 21.000.000 đồng.
- Ngành Golf tạm thu: 23.000.000 đồng.
Học phí chương trình chất lượng cao
Mức học phí chất lượng cao Tôn Đức Thắng tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau:
- Ngành: Kế toán, Tài chính ngân hàng, Luật, Việt Nam học (Du lịch và Quản lý du lịch): 16.500.000 đồng.
- Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa: 17.000.000 đồng.
- Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh: 20.000.000 đồng.
Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 7.000.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh).
Học phí chương trình Tiếng Anh
Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau:
- Ngành Kế toán, Tài chính ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Việt Nam học (du lịch và quản lý du lịch): 25.000.000 đồng.
- Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 26.100.000 đồng.
- Ngành Marketing, Quản trị kinh doanh (Nhà hàng – Khách sạn), Kinh doanh quốc tế: 26.400.000 đồng.
– Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 9.000.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh).
Lưu ý về học phí Đại học Tôn Đức Thắng
Với chương trình tiêu chuẩn
Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ, dựa vào kết quả đăng ký kế hoạch học tập, đăng ký môn học.
Học phí Tiếng Anh theo chương trình đào tạo (trừ tiếng Anh dự bị) và môn cơ sở Tin học đã tính trong học phí bình quân chung theo khung chương trình đào tạo.
Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn.
Trường hợp chưa đạt cấp độ Tiếng Anh 1, sinh viên phải học bổ sung các học phần Tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí cho học phần Tiếng Anh dự bị này (ngoài khung chương trình đào tạo).
Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Cơ sở Tin học tương ứng.
Với chương trình chất lượng cao
Sinh viên đóng học phí tôn đức thắng chất lượng cao theo từng học kỳ, theo đúng lộ trình đào tạo đã được công bố tại phụ lục 2.1.
Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn.
- Trường hợp chưa đạt các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo, sinh viên phải học bổ sung các học phần Tiếng Anh dự bị và nộp riêng học phí cho học phần Tiếng Anh dự bị này (ngoài khung chương trình đào tạo). Dự kiến học phí 3,5 triệu đồng/học phần 75 tiết.
- Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần Cơ sở Tin học tương ứng.
Với chương trình Tiếng Anh
Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ, theo đúng lộ trình đào tạo đã được công bố tại phụ lục 3.1.
Trường hợp đạt trình độ Tiếng Anh ở các cấp độ theo quy định trong khung chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế còn giá trị thời hạn, sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần được miễn. Học phí bình quân của chương trình tiếng Anh theo khung chương trình đào tạo khoảng 26.500.000 đồng.
Sinh viên đã có Chứng chỉ MOS (Microsoft Office Specialist) quốc tế đạt 750 điểm sẽ được miễn học và không đóng tiền cho học phần cơ sở Tin học tương ứng.
Tuyển sinh 2023 ĐH Tôn Đức Thắng có gì mới?
Năm 2023, Trường ĐH Tôn Đức Thắng dự kiến tuyển sinh 6.000 chỉ tiêu theo 4 phương thức xét tuyển chính.
nhà trường dự kiến tuyển sinh theo 4 phương thức.
Phương thức 1 là xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT (xét học bạ, mã phương thức 200). Đợt 1 xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ 2 lớp 12) dành cho học sinh đang học tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với trường. Thời gian dự kiến đăng ký xét tuyển từ 1.4.
Đợt 2 xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ bậc THPT dành cho học sinh đang học tại các trường THPT chưa ký kết hợp tác với trường, dự kiến đăng ký xét tuyển từ 1.6.
Phương thức 2 là xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (mã phương thức 100).
Phương thức 3 là ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường ĐH Tôn Đức Thắng (mã phương thức 303). Đối tượng 1 là tuyển thẳng và cấp học bổng cho thí sinh có thư giới thiệu của hiệu trưởng các trường THPT có ký kết hợp tác với trường. Đối tượng 2 là thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương) xét tuyển vào chương trình ĐH tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế. Đối tượng 3 là thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài; Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam; Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình ĐH bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế. Đối tượng 4 xét tuyển thẳng dành cho học sinh Trường quốc tế Việt Nam-Phần Lan.
Phương thức 4 là xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2023 (mã phương thức 402).
Có thể bạn quan tâm học phí của:
- Học phí đại học Kinh tế Tài chính TPHCM 2022:https://truongvietnam.net/hoc-phi-uef/
- Học phí đại học Sài Gòn 2022 :https://truongvietnam.net/hoc-phi-dh-sai-gon/
- Học phí đại học Ngân Hàng 2022 : https://truongvietnam.net/hoc-phi-dai-hoc-ngan-hang-tphcm/
- Học phí đại học Kinh tế TPHCM 2022:https://truongvietnam.net/hoc-phi-ueh-tphcm/
- Học phí trường đại học Ngoại Thương 2022:https://truongvietnam.net/hoc-phi-ngoai-thuong/
- Học phí Văn Hiến 2022: https://truongvietnam.net/hoc-phi-dai-hoc-van-hien/
- Học phí đại học Văn Lang 2022: https://truongvietnam.net/hoc-phi-van-lang/
Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính nên học phí có thể cao hơn các trường công lập bình thường 1 xíu nhưng có thể chấp nhận được. Tù vào mỗi người sẽ có cách nhìn nhận liệu học phí của trường có đắt không
Học phí ngành marketing 2021 của trường khoảng 20.500.000 đồng/năm
Bài viết liên quan: