ĐH Tài chính Marketing (UFM) đào tạo nguồn nhân lực theo tiêu chuẩn quốc gia và khu vực, chuyển giao những thành tựu khoa học về kinh doanh và quản lý; tham gia hoạch định chiến lược và chính sách cho ngành Tài chính, các doanh nghiệp và tổ chức xã hội. Năm 2015, Trường Đại học Tài chính – Marketing là 1 trong 5 trường đại học công lập đầu tiên được giao thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động theo Nghị quyết số 77/NQ-CP ngày 24/10/2014 của Chính phủ.
Bên cạnh điểm chuẩn UFM thì học phí UFM Đại học Tài chính – Marketing luôn là điều mà nhiều học sinh quan tâm.
Học phí UFM Đại học Tài chính-Marketing 2023
Học phí khóa tuyển sinh năm 2023 ở bậc ĐH chính quy UFM Đại học Tài chính-Marketing tăng 5-8 triệu đồng so với năm trước, tùy hệ đào tạo.
Theo đó, trường đưa ra 5 mức học phí. Trong đó:
- Chương trình chuẩn là 25 triệu đồng/năm học, chương trình đặc thù 30 triệu đồng/năm
- Chương trình tài năng và chương trình tích hợp 40 triệu đồng/năm học
- Chương trình tiếng Anh toàn phần 60 triệu đồng/năm.
Học phí UFM Đại học Tài chính – Marketing 2022
Theo đề án tuyển sinh năm 2022 của Đại học Tài chính Marketing thì mức học phí dự kiến bình quân năm 2022 của trường đối với sinh viên chính quy như sau:
+ Chương trình đại trà: 18.500.000 đồng/năm.
+ Chương trình chất lượng cao: 36.300.000 đồng/năm.
+ Chương trình đặc thù như các ngành Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành: 22.000.000 đồng/năm.
+ Chương trình đặc thù ngành Hệ thống thông tin quản lý: 19.500.000 đồng/năm.
+Chương trình quốc tế: 55.000.000 đồng/năm.
Học phí UFM là bao nhiêu? Học phí của trường đại học tài chính marketing được tính bình quân theo từng năm học, chi phí thực tế sẽ dựa trên số tín chỉ mà sinh viên đăng ký học.
Học phí Đại học UFM 2020-2021 là bao nhiêu
Học phí đại học tài chính – marketing 2020 là? Theo Đề án tuyển sinh 2020 của nhà trường, mức học phí hệ chính quy như sau:
- Chương trình đại trà: 18.5000.000 đồng/năm.
- Chương trình chất lượng cao: 36.300.000 đồng/năm.
- Chương trình đặc thù: 22.000.000 đồng/năm (trừ ngành Hệ thống thông tin quản lý: 19.500.000 đồng/năm).
- Chương trình quốc tế: 55.000.000 đồng/năm.
Học phí đại học Tài chính Marketing dao động từ 18.500.000 đồng/năm đến 55.000.000 đồng/năm tùy chương trình
Theo Trường Việt Nam
Chính sách hỗ trợ sinh viên của UFM
Tiền học phí đại học tài chính marketing cao so với trường công lập bình thường chưa tự chủ, nhưng để tạo điều kiện cho sinh viên khó khăn theo học, UFM cũng có quỹ học bồng tương xứng.
UFM có nhiều loại học bổng như Học bổng khuyến khích học tập, học bổng tuyển sinh dành cho tân sinh viên có điểm đầu vào xuất sắc; học bổng tiếp sức đến trường, Thắp sáng ước mơ, học bổng tài trợ…
Ngoài ra, trường còn có các chính sách hấp dẫn khác như miễn giảm học phí, hỗ trợ học phí, hỗ trợ chi phí học tập, hỗ trợ học phí cho sinh viên nghèo vượt khó, sinh viên gặp khó khăn đột xuất…

Tuyển sinh 2023 UFM có gì mới?
Bên cạnh học phí ufm, tuyển sinh 2023, Trường Đại học Tài chính – Marketing xét tuyển 4.600 chỉ tiêu đào tạo trình độ Đại học.
Trong đó, các phương thức xét tuyển sớm gồm: tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt; xét tuyển kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn; xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2023.
Phương thức 1 là tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (mã phương thức 301), tối đa 5% chỉ tiêu các ngành. Theo quy chế của Bộ Giáo dục và đào tạo.
Phương thức 2 là xét tuyển học sinh có kết quả học tập THPT tốt (mã phương thức 201), tối đa 40% chỉ tiêu các ngành.
Thí sinh dự tuyển cần học đầy đủ và tốt nghiệp chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT theo hình thức giáo dục chính quy (không áp dụng đối với thí sinh thuộc hình thức giáo dục thường xuyên) thỏa mãn 1 trong 4 diện xét tuyển. Nếu thí sinh thỏa mãn đồng thời nhiều diện xét tuyển thì nên chọn 1 diện xét tuyển cụ thể có thứ tự cao hơn xếp theo thứ tự từ 1 đến 4.
- Diện xét tuyển 1: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có học lực giỏi trở lên năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.
- Diện xét tuyển 2: Học sinh học đầy đủ và tốt nghiệp THPT năm 2023 tại các trường chuyên, năng khiếu trực thuộc tỉnh/thành phố/đại học có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 7,0 điểm trở lên.
- Diện xét tuyển 3: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trở lên hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh/thành phố tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 từ 6,0 điểm trở lên. Thí sinh chọn giải thưởng cao nhất đạt được trong 3 năm lớp 10, 11, 12 để đăng ký xét tuyển; không áp dụng đối với học sinh đạt giải thưởng các kỳ thi Olympic cấp trường/tỉnh/thành phố, kỳ thi học sinh giỏi giải toán trên máy tính Casio.
- Diện xét tuyển 4: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2023 có điểm tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 trở lên (hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương được quy định tại bảng 1) hoặc chứng chỉ tiếng Anh bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do các cơ sở giáo dục được phép cấp còn thời hạn hiệu lực tính đến ngày trường nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển và học lực khá trở lên năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ 1 lớp 12.
Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng vào các ngành, các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất).
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có). Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển là tổng điểm trung bình các môn học của năm lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 đối với từng môn học của từng tổ hợp xét tuyển.
Riêng ngành ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển.
Phương thức 3 là xét tuyển kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn (mã phương thức 202), tối đa 10% chỉ tiêu các ngành.
Phương thức này áp dụng với học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2023, 2022, 2021 có tổng điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên.
Phương thức 4 là xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2023 (mã phương thức 402), tối đa 25% chỉ tiêu các ngành.
Phương thức này áp dụng với học sinh tốt nghiệp THPT đăng ký dự thi và có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực đợt 1 hoặc đợt 2 của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2023. Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng vào các ngành, các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất).
Các ngành, mã ngành UFM và chỉ tiêu đào tạo của UFM
Chương trình đại trà đại học tài chính marketing
STT | NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH | MÃ ĐKXT | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | CHỈ TIÊU DỰ KIẾN |
---|---|---|---|---|
1. | Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành: – Quản trị kinh doanh tổng hợp – Quản trị bán hàng – Quản trị dự án | 7340101 | A00, A01, D01, D96 | 490 |
2. | Ngành Marketing, gồm các chuyên ngành: – Quản trị Marketing – Quản trị thương hiệu – Truyền thông Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D96 | 260 |
3. | Ngành Bất động sản, chuyên ngành Kinh doanh bất động sản | 7340116 | A00, A01, D01, D96 | 120 |
4. | Ngành Kinh doanh quốc tế, gồm các chuyên ngành: – Quản trị kinh doanh quốc tế – Thương mại quốc tế – Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu | 7340120 | A00, A01, D01, D96 | 290 |
5. | Ngành Tài chính – Ngân hàng, gồm các chuyên ngành: – Tài chính doanh nghiệp – Ngân hàng – Thuế – Hải quan – Xuất nhập khẩu – Tài chính công – Tài chính Bảo hiểm và Đầu tư – Thẩm định giá | 7340201 | A00, A01, D01, D96 | 530 |
6. | Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành: – Kế toán doanh nghiệp – Kiểm toán | 7340301 | A00, A01, D01, D96 | 200 |
7. | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01, D96 | 70 |
8. | Ngành Luật kinh tế, chuyên ngành Luật đầu tư kinh doanh | 7380107 | A00, A01, D01, D96 | 50 |
9. | Ngành Toán kinh tế, chuyên ngành Tài chính định lượng | 7310108 | A00, A01, D01, D96 | 50 |
10. | Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh | 7220201 | D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2) | 200 |
Tổng cộng | 2.260 |
Chương trình đặc thù UFM
STT | NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH | MÃ ĐKXT | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | CHỈ TIÊU DỰ KIẾN |
---|---|---|---|---|
1. | Ngành Hệ thống thông tin quản lý, gồm các chuyên ngành: – Hệ thống thông tin kế toán – Tin học quản lý | 7340405D | A00, A01, D01, D96 | 200 |
2. | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, gồm các chuyên ngành: – Quản trị lữ hành – Quản trị tổ chức sự kiện | 7810103D | D01, D72, D78, D96 | 140 |
3. | Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn | 7810201D | D01, D72, D78, D96 | 220 |
4. | Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, chuyên ngành Quản trị nhà hàng | 7810202D | D01, D72, D78, D96 | 140 |
Tổng cộng | 700 |
Chương trình chất lượng cao đại học Tài chính- Marketing
STT | NGÀNH ĐÀO TẠO | CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO | MÃ ĐKXT | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | CHỈ TIÊU DỰ KIẾN | |
---|---|---|---|---|---|---|
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh tổng hợp | 7340101C | A00, A01, D01, D96 | 280 | ||
Quản trị bán hàng | ||||||
Marketing | Quản trị Marketing | 7340115C | A00, A01, D01, D96 | 350 | ||
Truyền thông Marketing | ||||||
Kế toán | Kế toán doanh nghiệp | 7340301C | A00, A01, D01, D96 | 150 | ||
Tài chính – Ngân hàng | Tài chính doanh nghiệp | 7340201C | A00, A01, D01, D96 | 290 | ||
Ngân hàng | ||||||
Hải quan – Xuất nhập khẩu | ||||||
Bất động sản | Kinh doanh bất động sản | 7340116C | A00, A01, D01, D96 | 50 | ||
Kinh doanh quốc tế | Thương mại quốc tế | 7340120C | A00, A01, D01, D96 | 330 | ||
Tổng cộng | 1.450 |
Chương trình quốc tế ufm
STT | NGÀNH ĐÀO TẠO | CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO | MÃ ĐKXT | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | CHỈ TIÊU DỰ KIẾN |
---|---|---|---|---|---|
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | 7340101Q | A00, A01, D01, D96 | 30 | |
Marketing | Marketing | 7340115Q | A00, A01, D01, D96 | 30 | |
Kinh doanh quốc tế | Kinh doanh quốc tế | 7340120Q | A00, A01, D01, D96 | 30 | |
Tổng cộng | 90 |
Xem thêm:
- Đại học Giao thông vận tải TP HCM điểm chuẩn
- Học phí đại học Công nghệ TP HCM
- Học phí đại học Công nghiệp TP HCM
- Học phí đại học Công nghệ Sài Gòn TP HCM
- Học phí đại học Luật TP HCM
- Học phí đại học Công nghiệp Thực phẩm TP HCM
- Học phí đại học Ngoại ngữ – Tin học TP HCM
Các câu hỏi thường gặp về UFM
Mã trường UFM 2021 là DMS
UFM là trường ĐH công lập thuộc sự quản lý của Bộ Tài chính
Truongvietnam sẽ xét trên 03 tiêu chí: điểm số 2020, học phí 2020, cơ sở vật chất/ vị trí ở khu vực TP.HCM; Theo Bảng tổng hợp điểm của Vnexpress, UFM có điểm số TB là 22,05 (từ 18 đến 26,1): sau các trường: Đại học Luật TP HCM, Đại học Kinh tế TP HCM, Đại học Ngân hàng TP HCM, Đại học Ngoại thương, Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc tế; mức học phí rẻ hơn so với các trường tự chủ tài chính, nhưng cao hơn ĐH Ngân Hàng. Cơ sở vật chất tốt và vị trí nằm ở nội thành TP. HCM
Bài viết liên quan: