Trường Đại học Kinh tế Quốc dân là một trường đại học công lập chuyên ngành kinh tế có thương hiệu tại Việt Nam. “Học phí NEU 1 năm có cao không?” là câu hỏi của rất nhiều phụ huynh và bạn các thí sinh lớp 12 quan tâm khi đứng trước ngưỡng cửa đăng ký nguyện vọng học tập tại Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân NEU sau kì khi tốt nghiệp THPT. Cùng tìm hiểu về học phí của trường nhé.
Học phí NEU 2024-2025
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân học phí dao động 10,5-35 triệu đồng/năm với chương trình chuẩn. Trường dự kiến giữ ổn định mức này trong năm 2024.
Học phí NEU 2023-2024
- Học phí Trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 2023 dao động từ 10.550.000 – 35.000.000 đồng/sinh viên/năm học (10 tháng).
Với hệ đào tạo đại học chính quy đại trà K59 trở về trước (128TC + 4TC Thể dục và 8TC GDQP), mức học phí dao động từ 1.055.000 – 3.50.000 đồng/sinh viên/tháng, tương ứng với 10.550.000 – 35.000.000 đồng/sinh viên/năm học (10 tháng) - Với hệ đào tạo đại học chính quy đại trà K60, K61, K62, K63, K64, học phí từ 1.500.000 – 3.500.000 đồng/sinh viên/tháng, tương đương 15.000.000 – 35.000.000 đồng/sinh viên/năm học (10 tháng).
- Với hệ đào tạo đại học chính quy đại trà K65 (tuyển sinh năm 2023), học phí là 2.000.000 đồng/sinh viên/tháng, tương đương 20.000.000 đồng/sinh viên/năm học (10 tháng).
Chi tiết học phí như sau:
Học phí NEU 2022-2023
Theo đề án tuyển sinh của NEU, học phí NEU năm học 2022-2023 như sau:
Chương trình chuẩn (K64, tuyển sinh 2022): Từ 16-22 triệu đồng/năm tùy ngành
Các chương trình đặc thù: Từ 45-65 triệu đồng/năm tùy ngành
Lộ trình tăng học phí không quá 10% hằng năm và không quá trần theo Nghị định 81 NĐ-CP
Học phí NEU- Đại học Kinh tế Quốc dân chương trình đại trà
Học phí NEU theo phương thức tự chủ, nên mức học phí cao hơn các trường công lập bình thường. Học phí đại học Kinh tế Quốc Dân tùy theo ngành học cho khóa 63 (tuyển sinh năm 2021) từ 15 triệu đồng đến 20 triệu đồng/năm học.
Trường Việt Nam
Nhóm | Chi tiết ngành | Học phí (2021 – 2022) |
1 | Gồm 12 chuyên ngành xã hội hóa thấp: Tin học Kinh tế, hệ thống thông tin quản lý Công nghệ thông tin Kinh tế học Kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn Kinh tế tài nguyên Kinh tế bất động sản và địa chính Kinh doanh bất động sản Luật kinh doanh Luật kinh doanh quốc tế Thống kê kinh tế xã hội Thống kê kinh doanh | 12 triệu đồng/năm |
2 | Chuyên ngành xã hội hóa trung bình (gồm các ngành không thuộc nhóm 1, 3) | 14,5 triệu đồng/năm |
3 | Chuyên ngành xã hội hóa cao: – Kế toán tổng hợp – Kiểm toán – Kinh tế đầu tư – Kinh tế quốc tế – Tài chính doanh nghiệp | 17 triệu đồng/năm |
Hệ đại học chính quy tại NEU, mỗi ngành có khoảng 120 tín chỉ/ 4 năm. Trong khi học phí dao động từ 60 triệu/ 4 năm đến 80 triệu/ 4 năm. Trung bình mỗi tín chỉ tại Đại học Kinh tế Quốc Dân có mức từ 500.000vnđ đến 667.000vnđ.
Học phí chương trình chất lượng cao
Học phí của Kinh tế quốc dân các chương trình đặc thù từ 40 triệu đồng đến 60 triệu đồng/năm học.
Học phí chương trình tiên tiến tại NEU
Chương trình đào tạo | Mức thu học phí theo tháng | Mức thu học phí theo năm |
Ngành Kinh doanh Quốc Tế(Khóa 59, 60) | 5.800.000 vnđ | 58.000.000 vnđ |
Ngành Tài chínhNgành Kế toánNgành Kinh doanh quốc tếNgành Phân tích kinh doanh(Khóa 61, 62) | 6.000.000 vnđ | 60.000.000 vnđ |
Học phí Đh kinh tế Quốc Dân chất lượng cao
Chương trình đào tạo | Mức thu học phí theo tháng | Mức thu học phí theo năm |
Chương trình Chất lượng cao khóa 59,60 | 4.000.000đ | 40.000.000đ |
Chương trình chất lượng cao khóa 61, 62 | 4.200.000đ | 42.000.000đ |
Học phí NEU chương trình đào tạo POHE
Hai chương trình mới trong mã POHE cụ thể là: Cử nhân Thẩm định giá, ngành Marketing (60 chỉ tiêu); Cử nhân Quản lý thị trường, ngành Kinh doanh thương mại (60 chỉ tiêu).
Chương trình đào tạo | Mức thu học phí theo tháng | Mức thu học phí theo kỳ |
Chương trình POHE khóa 59, 60 | 4.100.000đ | 20.500.000/kỳ |
Chương trình POHE khóa 61, 62 | 4.200.000đ | 21.000.000/kỳ |
Vì sao nên chọn Đại học Kinh tế quốc dân?
1. Là một trong những trường top đầu chuyên ngành kinh tế, chất lượng đào tạo đã được kiểm chứng.
2. Tòa nhà thế kỷ – giảng đường A2 được thiết kế theo phong cách kiến trúc Pháp đầy sang trọng là niềm tự hào của những ai là sinh viên. Tòa nhà được xây dựng với 10 tầng có 147 phòng chức năng bao gồm: phòng học, phòng bảo vệ luận văn tiến sĩ, thạc sĩ, phòng học nhóm… cùng 6 thang máy.
3. Sinh viên có cơ hội tham gia các cuộc thi mang tính trải nghiệm thực tế, nhận sự hỗ trợ từ các thầy cô và các cố vấn chuyên gia trải đều trên nhiều lĩnh vực. Về kinh tế thì có GO Finance, về Marketing thì có Marketing On Air, về hùng biện tiếng Anh thì có E.Nerizon, …
4. Tổng quỹ học bổng (dự kiến) năm 2021 của Trường là khoảng 22 tỷ đồng, trong đó: học bổng Khuyến khích học tập khoảng 18 tỷ đồng và Học bổng của các doanh nghiệp, tổ chức tài trợ là 4 tỷ đồng.
5. Có nhiều chương trình liên kết, trao đổi sinh viên với nước ngoài khá đa dạng với các Trường Đại học đối tác tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Ấn Độ, Pháp, Slovakia, Liên bang Nga, Hungary, Hà Lan, Úc, New Zealand, Hoa Kỳ và Canada… theo thời gian ngắn hạn 1 năm học, 1 kỳ học, 1 tháng học, 3 tuần.
Bài viết liên quan: