Quy hoạch nhân lực của Bộ Tài nguyên và Môi trường, hướng đến năm 2025, Công nghệ kỹ thuật môi trường (CNKTMT) sẽ là 1 trong 8 nhóm ngành thu hút nhiều lao động nhất, đặc biệt đối với 2 thành phố lớn: Hà Nội và TP Hồ Chí Minh, cần tối thiểu là khoảng 10.800 người/năm.
Ngành Kỹ thuật môi trường là gì?
Kỹ thuật môi trường (hay Công nghệ Kỹ thuật môi trường) là ngành học về các kỹ thuật kiểm soát và công cụ quản lý môi trường; công nghệ ngăn ngừa, giảm thiểu ô nhiễm, thu hồi, tái chế, tái sử dụng và xử lý chất thải thông qua các biện pháp lý – hóa – sinh học. Các giải pháp quản lý góp phần bảo vệ môi trường sống và phục vụ sự phát triển bền vững.
Ngành Kỹ thuật môi trường học gì?
Theo học ngành Kỹ thuật môi trường, sinh viên sẽ được trang bị các kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành về:
- Công nghệ môi trường và quản lý môi trường;
- Phương pháp đánh giá ô nhiễm môi trường và các công cụ để kiểm soát chúng, kỹ thuật tái sử dụng, tái chế và xử lý ô nhiễm.
- Những kỹ năng thực hành nghề nghiệp cần thiết như khả năng thiết kế, thi công, bảo trì, vận hành công trình xử lý nước cấp, nước thải, khí thải, chất thải rắn, tiếng ồn;
- Có khả năng nhận dạng, phát hiện những vấn đề môi trường đã và đang xảy ra, dự báo những vấn đề có khả năng xảy ra.
Các môn học chuyên ngành tiêu biểu: | |
Kỹ thuật xử lý nước cấp Kỹ thuật xử lý nước thải Kỹ thuật xử lý khí thải Quản lý và xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại | Ô nhiễm đất và kỹ thuật xử lý Thiết kế, chế tạo thiết bị môi trường Thiết kế hệ thống xử lý chất thải Autocad trong kỹ thuật môi trường… |
Ngành Kỹ thuật môi trường
Hiện nay tại tất cả các công ty, nhà máy sản xuất chuyên nghiệp hầu như đều cần kỹ sư môi trường để thực hiện công tác quản lý, sáng chế, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, công nghệ, quy trình phục vụ con người theo hướng xanh, sạch, tiết kiệm và bảo vệ môi trường vì vậy cơ hội nghề nghiệp của ngành học là rất cao.
Tốt nghiệp Ngành Kỹ thuật môi trường, người học có thể làm các vị trí:
- Làm các công việc kỹ thuật, quản lý, điều hành tại các doanh nghiệp trong các lĩnh vực kiểm soát ô nhiễm; bảo vệ môi trường thuộc các cơ quan quản lý nhà nước, các đơn vị sản xuất và kinh doanh.
- Quản lý, tư vấn, thiết kế, cho các công ty hoạt động trong lĩnh vực môi trường, cấp thoát nước, các dự án bảo vệ môi trường trong và ngoài nước.
- Chuyên viên môi trường tại các phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ban quản lý các khu công nghiệp hoặc các đơn vị nhà nước;
- Chuyên viên quản lý an toàn vệ sinh môi trường lao động ở các đơn vị nhà nước, tư nhân, doanh nghiệp nước ngoài;
- Nghiên cứu tại các Trung tâm/Viện nghiên cứu và có khả năng giảng dạy tại các Trường Đại học, Cao đẳng
Lương ngành Kỹ thuật môi trường
Lương ngành Kỹ thuật môi trường ở mức trên trung bình so với các ngành khác.
- Sinh viên mới ra trường sẽ rơi vào mức từ 7 – 10 triệu đồng.
- Con số này sẽ tăng lên 11-15 triệu đồng khi bạn có vài năm kinh nghiệm.
- Ở vị trí quản lý, mức lương từ 15-20 triệu đồng trở lên.
Ngành Kỹ thuật môi trường xét khối nào?
Hiện các trường ĐH có nhiều phương thức xét tuyển ngành Kỹ thuật môi trường.
Nếu xét theo điểm thi tốt nghiệp và tổ hợp môn học bạ, ngành Kỹ thuật Môi trường xét tuyển những khối sau:
- A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- A02 (Toán, Vật lý, Sinh học)
- B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- B01 (Toán, Sinh học, Lịch sử)
- B02 (Toán, Sinh học, Địa lý)
- B03 (Toán, Sinh học, Ngữ văn)
- B04 (Toán, Sinh học, Giáo dục công dân)
- C01 (Ngữ văn, Toán, Vật lý)
- C02 (Ngữ văn, Toán, Hóa học)
- C08 (Ngữ văn, Hóa học, Sinh học)
- C13 (Ngữ văn, Sinh học, Địa lý)
- D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh)
- D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- D08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
- D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
Ngành Kỹ thuật môi trường nên học trường nào?
Ngành Kỹ thuật môi trường nên học trường nào là câu hỏi được nhiều thí sinh đặt ra.
Hiện đa số các trường ĐH đều đạt các chuẩn về mở ngành cũng như kiểm định chất lượng đào tạo theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Bạn nên chọn trường phù hợp với mức điểm mà bản thân có thể đạt được, học phí trong tầm khả năng chi trả và phù hợp điều kiện địa lý, sinh hoạt.
Sau đây là các trường có Ngành Kỹ thuật môi trường và mức điểm chuẩn tham khảo
Khu vực Hà Nội và miền Bắc- Điểm chuẩn 2021 | |
Đại học Bách khoa Hà Nội | 24.01 |
Đại học Giao thông vận tải | 21.2 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội | 20.8 |
Đại học Kiến trúc Hà Nội | 20.0 |
Đại học Hàng Hải | 20.0 |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 18.9 |
Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội | 18.5 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 17.0 |
Đại học Thủy Lợi | 16.05 |
Đại học Điện lực | 16.0 |
Đại học Xây dựng | 16.0 |
Đại học Công nghệ giao thông vận tải | 15.5 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | 15.0 |
Đại học Mỏ – Địa chất | 15.0 |
Đại học Kỹ thuật công nghiệp Thái Nguyên | 15.0 |
Đại học Y tế công cộng | 15.0 |
Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng | 15.0 |
Đại học Công nghiệp Việt Trì | 15.0 |
Đại học Nguyễn Trãi | |
Khu vực miền Trung và Tây Nguyên-Điểm chuẩn 2021 | |
Đại học Huế Phân hiệu Quảng Trị | 19.5 |
Đại học Bách khoa Đà Nẵng | 16.85 |
Đại học Đà Lạt | 16.0 |
Đại học Nha Trang | 16.0 |
Đại học Khoa học Huế | 15.25 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Đà Nẵng | 15.05 |
Đại học Tây Nguyên | 15.0 |
Đại học Xây dựng Miền Trung | 15.0 |
Khu vực TP HCM và miền Nam-Điểm chuẩn 2021 | |
Đại học Giao thông vận tải TPHCM | 25.4 |
Đại học Cần Thơ | 24.75 |
Đại học Bách khoa TPHCM | 24.0 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật TPHCM | 23.5 – 24.0 |
Đại học Tôn Đức Thắng | 23.0 |
Đại học Nam Cần Thơ | 20.5 |
Đại học Quốc tế TPHCM | 20.0 |
Đại học Công nghiệp TP HCM | 18.5 |
Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG TP HCM | 18.0 |
Đại học Công nghệ TPHCM | 18.0 |
Đại học Xây dựng Miền Tây | 17.5 |
Đại học Sài Gòn | 16.05 – 17.05 |
Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM | 16.0 |
Đại học Nông lâm TPHCM | 16.0 |
Đại học Văn Lang | 16.0 |
Đại học An Giang | 16.0 |
Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM | 15.0 |
Đại học Trà Vinh | 15.0 |
Đại học Giao thông vận tải cơ sở 2 | 15.4 |
Bài viết liên quan: