Ngành Ngôn ngữ Nhật học trường nào?

Các công ty Nhật Bản đang đẩy mạnh đầu tư vào Việt Nam, mở ra những cơ hội việc làm phong phú với mức đãi ngộ tốt, thu nhập cao dành cho người thành thạo tiếng Nhật. Cùng với việc phát triển kinh tế và các mối quan hệ hợp tác Việt – Nhật, thì xu hướng xuất khẩu lao động hay du học tại Nhật của thế hệ trẻ Việt Nam ngày càng đông. Vì thế Ngôn ngữ Nhật là ngành học được nhiều thí sinh lựa chọn.

Ngành Ngôn ngữ Nhật là gì?

Ngành Ngôn ngữ Nhật là ngành học nghiên cứu về các phương pháp học tập tiếng Nhật bao gồm 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. Song song đó, ngành học này còn cung cấp các kiến thức về lịch sử, văn hóa, kinh tế, đất nước và con người Nhật Bản. 
Tùy vào mục tiêu đào tạo mà ngành Ngôn ngữ Nhật tại các trường đại học có thể được chia thành các chuyên ngành như: Tiếng Nhật kinh tế – thương mại, Tiếng Nhật biên phiên dịch – du lịch, Giảng dạy tiếng Nhật,…

Ngành Ngôn ngữ Nhật học gì?

Sinh viên theo học ngành Ngôn ngữ Nhật sẽ được trang bị khối kiến thức từ nền tảng đến chuyên sâu về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản, có thể sử dụng thành thạo 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết.

Bên cạnh đó, sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức bổ trợ về lịch sử, văn hóa cũng như kinh tế, xã hội, đất nước và con người Nhật  để có thể tự tin làm việc trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống, kinh tế, xã hội.

Ngoài những kiến thức chuyên môn, sinh viên học ngành Ngôn ngữ Nhật còn được trang bị thêm các kỹ năng cần thiết như: Kỹ năng giao tiếp, quản lý, làm việc nhóm, đàm phán, thương lượng….

Đặc biệt sinh viên được rèn luyện về các nguyên tắc trong giao tiếp, ứng xử và thái độ làm việc chuyên nghiệp của người Nhật để có thể dễ dàng hòa nhập với môi trường kinh doanh quốc tế.

Học Ngôn ngữ Nhật ra trường làm gì?

Tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Nhật, người học có thể đảm nhiệm một số công việc sau:

  • Phiên dịch, biên dịch tiếng Nhật: Thực hiện nhiệm vụ biên phiên dịch tiếng tiếng Nhật trong các lĩnh vực kinh doanh, công nghệ thông tin, đào tạo…
  • Điều phối viên/ Chuyên viên/ Thư ký văn phòng/ Trợ lý giảm đốc/ Trợ lý đối ngoại: Sử dụng tiếng Nhật Bản để làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước từ trung ương đến địa phương, các Bộ, các ngành hữu quan của Việt Nam, tổ chức kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế của Việt Nam, các doanh nghiệp, tổ chức Nhật Bản…
  • Quản trị dự án CNTT với Nhật Bản của các công ty CNTT Việt Nam
  • Nghiên cứu viên: Thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu trong các trung tâm, đơn vị nghiên cứu về Nhật Bản học trong và ngoài nước.
  • Giảng dạy: Tham gia vào các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước. Nếu người học hoàn thành thêm khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm thì có thể tham gia vào giảng dạy ngoại ngữ trong các trường phổ thông trong tương lai, khi tiếng Nhật được đưa vào giảng dạy tại bậc phổ thông.

Mức lương ngành Ngôn ngữ Nhật

Mức lương của ngành Ngôn ngữ Nhật  phụ thuộc vào vị trí làm việc cũng như năng lực, kỹ năng chuyên môn của mỗi người.

  • Nhiều sinh viên học ngành Ngôn ngữ Nhật từ năm thứ ba, tư đã có thể tìm kiếm công việc thực tập sinh với mức lương từ 4-7 triệu đồng/tháng
  • Đối với người ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm, mức lương trung bình khoảng từ 400 – 700 USD/tháng (tương đương 9 – 15 triệu VNĐ/tháng).
  • Đối với những người có kinh nghiệm làm việc ở mức quản lý, trợ lý thì mức lương trung bình khoảng từ 1000 USD/tháng (tương đương 23 triệu VNĐ/tháng).
  • Nhân sự có kinh nghiệm từ 3 – 5 năm trở lên thì mức lương trung bình là 1500 USD/tháng (tương đương 34 triệu VNĐ/tháng).

Ngành Ngôn ngữ Nhật thi khối nào?

Hiện các trường kah1 đa dạng phương thức xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Nhật. Nếu xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp hay học bạ theo  tổ hợp môn, các khối xét tuyển thường được sử dụng là:

  • A01 (Toán, Lý, tiếng Anh)
  • C00 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý)
  • D02 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga)
  • D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp)
  • D01 (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh)
  • D06 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật)
  • D10 (Toán, Địa lí, Tiếng Anh)
  • D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
  • D15 (Ngữ Văn, Địa Lý, Tiếng Anh)
  • D63 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật)
  • D66 (Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh)
  • D79 (Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức)

Các trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Nhật

Khu vực miền Bắc:

  • Đại học Hà Nội: 36,43 (năm 2021), 35,08 (năm 2022)
  • Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội: 36,53 (năm 2021); 36 (năm 2022)
  • Đại học Phương Đông: 16 (năm 2021); 15 (năm 2022)
  • Đại học Thăng Long: 25 (năm 2021); 23,50 (năm 2022)
  • Đại học Nguyễn Trãi: 18 (Năm 2021; 16 (năm 2022)
  • Đại học Hạ Long: 15 (năm 2021); 15 (năm 2022)
  • Đại học FPT: Theo thang điểm riêng
  • Khu vực miền Trung:
  • Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế: 21,5 (năm 2021), 17 (năm 2022)
  • Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng: 25,5 (năm 2021); 20,5-21,61 (năm 2022)
  • Đại học Đông Á: 15 (năm 2021); 15 (năm 2022)
  • Đại học Duy Tân: 14 (Năm 2021); 14 (năm 2022)

Khu vực miền Nam:

  • Đại học Kinh tế – Tài chính TP.HCM: 19 (năm 2021), 19 (Năm 2022)
  • Đại học Công nghệ TP.HCM – HUTECH: 18 (năm 2021); 17 (năm 2022)
  • Đại học Sư phạm TP.HCM: 24,9 (năm 2021); 24 (năm 2022)
  • Đại học Mở TP.HCM: 24,9-25,9 (năm 2021); 323,2 (năm 2022)
  • Đại học Văn Hiến: 17,5 (năm 2021); 21 (năm 2022)
  • Đại học FPT-TPHCM: Theo thang điểm riêng của trường

Học phí ngành Ngôn ngữ Nhật

Học phí ngành Ngôn ngữ Nhật tuỳ thuộc vào điều kiện tự chủ và cơ sở vật chất dạy học từng trường.

  • Với các trường công lập chưa tự chủ tài chính, học phí tầm 9-11 triệu đồng/năm. Chương trình chất lượng cao từ 14-18 triệu đồng/năm
  • Với trường công lập tự chủ tài chính, mức học phí  chương trình đại trà từ 18-25 triệu đồng/năm. Chương trình chất lượng cao tầm 35-50 triệu đồng/năm
  • Các trường tư thục mức học phí từ 22 triệu đồng-60 triệu đồng/năm tuỳ chương trình.
Nhận bài viết mỗi ngày Nhận Lần khác