Y học cổ truyền là một lĩnh vực thuộc y học, có truyền thống từ rất xa xưa. Tuy khoa học phát triển, hiện đại nhưng y học cổ truyền vẫn đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời sống sức khỏe. Vậy y học cổ truyền là gì? Học y học cổ truyền sau ra làm những gì? Học ở đâu thì tốt? Cơ hội việc làm ra sao. Tất cả sẽ được bật mí ngay trong bài viết dưới đây nhé.
Y học cổ truyền là gì?
Khác biệt so với tây y, Y học cổ truyền là một ngành đông y, có nguồn gốc từ Trung Quốc và Việt Nam cổ.Mấu chốt của phương pháp này đó chính là dựa trên học thuyết âm dương ngũ hành. Mọi sự, mọi chấn động đều xuất phát từ sự không cân bằng của các khí trong cơ thể con người. Điều chỉnh lấy lại sự cân bằng của âm dương ngũ hành sẽ khiến cơ thể khỏe mạnh, phát triển bình thường.Chương trình đào tạo ngành Y học cổ truyền
Kiến thức giáo dục đại cương | |
Các học phần chung | |
1 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Lênin I |
2 | Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Lênin II |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Nam |
5 | Anh văn I |
6 | Trung văn cơ bản |
7 | Trung văn chuyên ngành |
8 | Tin học đại cương |
9 | Giáo dục thể chất |
10 | Giáo dục quốc phòng – an ninh I |
11 | Giáo dục quốc phòng – an ninh II |
12 | Giáo dục quốc phòng – an ninh III |
Các học phần cơ sở khối ngành | |
1 | Phương pháp nghiên cứu khoa học sức khỏe |
2 | Dân số – Truyền thông và Giáo dục sức khỏe |
3 | Sinh học và di truyền |
4 | Lý sinh |
5 | Hoá học |
6 | Tin học ứng dụng |
7 | Xác suất – Thống kê y học |
8 | Tâm lý y học – Đạo đức Y học |
Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | |
Kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành | |
Các học phần cơ sở của ngành | |
1 | Giải phẫu I |
2 | Giải phẫu II |
3 | Mô phôi |
4 | Sinh lý I |
5 | Sinh lý II |
6 | Thăm dò chức năng |
7 | Hoá sinh |
8 | Vi sinh |
9 | Ký sinh trùng |
10 | Giải phẫu bệnh |
11 | Sinh lý bệnh – Miễn dịch |
12 | Dược lý |
13 | Dịch tễ học |
14 | Điều dưỡng cơ bản |
15 | Chẩn đoán hình ảnh |
16 | Ung thư đại cương |
17 | Thực vật dược |
18 | Lý luận cơ bản YHCT I |
19 | Lý luận cơ bản YHCT II |
Các học phần chuyên ngành | |
20 | Tiền lâm sàng I |
21 | Tiền lâm sàng II |
22 | Nội cơ sở I |
23 | Nội cơ sở II |
24 | Ngoại cơ sở I |
25 | Ngoại cơ sở II |
26 | Nội bệnh lý I |
27 | Nội bệnh lý II |
28 | Ngoại bệnh lý YHHĐ |
29 | Phụ sản YHHĐ |
30 | Nhi YHHĐ |
31 | Nội bệnh lý YHCT I |
32 | Nội bệnh lý YHCT II |
33 | Nội bệnh lý YHCT III |
34 | Ngoại bệnh lý YHCT |
35 | Phụ sản YHCT |
36 | Nhi khoa YHCT |
37 | Da liễu YHCT |
38 | Da liễu |
39 | Lao |
40 | Truyền nhiễm |
41 | Hồi sức cấp cứu |
42 | Phục hồi chức năng |
43 | Thần kinh |
44 | Tâm thần |
45 | Chương trình y tế quốc gia và tổ chức quản lý y tế |
46 | Chế biến dược liệu |
47 | Thuốc YHCT I |
48 | Thuốc YHCT II |
49 | Dược lâm sàng |
50 | Phương tễ |
51 | Phương pháp điều trị không dùng thuốc |
52 | Châm cứu học I, II |
53 | Châm cứu học III |
54 | Bệnh học ngũ quan |
55 | Bệnh học lão khoa YHCT |
56 | Ôn bệnh |
57 | Thực tập cộng đồng I |
58 | Thực tập cộng đồng II (YHCT) |
59 | Y học cổ truyền cơ sở |
60 | Thương hàn luận |
Kiến thức tự chọn | |
1 | Định hướng cơ bản CK Châm cứu |
2 | Dưỡng sinh – Xoa bóp |
Y học cổ truyền học gì
Ngành y học cổ truyền học những gì? Đây luôn là câu hỏi thắc mắc của rất nhiều phụ huynh và học sinh. Sau đây chúng tôi xin đưa ra một số giải đáp. Học y học cổ truyền cũng giống như những ngành y học khác, ta sẽ phải học về kiến thức bệnh học, phương pháp cũng như các loại thuốc điều trị.Thứ nhất, về kiến thức bệnh học chúng ta sẽ được đào tạo cách để nhận biết, chuẩn đoán bệnh lí dựa trên tâm lí, thể trạng, bề ngoài, máy móc để xác định rõ tình trạng bệnhThứ hai, phương pháp điều trị bệnh. Y học cổ truyền có rất nhiều những phương pháp đa dạng để điều trị bênh, ta có thể kể đến như: châm cứu, sắc thuốc, vật lí trị liệu, dưỡng sinh. Mỗi phương pháp lại có những ưu điểm riêng biệt, phù hợp đặc trưng với từng loại bệnh.Ta có thể lấy ví dụ đơn giản như thế này khi bạn bị trúng gió nếu bạn được châm cứu kịp thời, tác dụng đúng huyệt đạo thì thời gian khỏi bệnh sẽ được rút ngắn hơn khi sử dụng phương pháp Tây y.Thứ ba, về dược học. Khi học về y học cổ truyền ngoài những kiến thức đại cương chung bạn sẽ được đào tạo về cách nhận biết các loại thuốc, tác dụng của mỗi vị thảo dược, thuốc nam thuốc bắc khi nào thì tốt; Chế biến dược liệu, Các phương pháp bào chế các dạng thuốc y học cổ truyền;..Nói chung lại là khi học y học cổ truyền sẽ phân ra thành Y khoa và Dược Khoa. Ngoài các kiến thức cơ sở về ngành thì cả hai khoa đều đi sâu tìm hiểu về phương pháp chữa bệnh bằng cách thức cổ truyền.Cơ hội nghề nghiệp
Y học cổ truyền ra trường làm gì? bạn sẽ làm việc liên quan đến y học. Vai trò quan trọng nhất là ta có thể vận dụng những kiến thức đã học để chăm sóc sức khỏe cho bản thân, cho gia đình của mình. Ngoài ra với kiến thức được đào tạo với chuyên môn bạn cũng có thể lựa chọn rất nhiều ngành nghề:Làm việc tại Viện y học cổ truyềnLàm việc tại khoa y học cổ truyền bệnh viện, bệnh viện, trạm y tế.Mở nhà thuốc đông y khám chữa bệnhNếu tốt nghiệp loại giỏi cơ hội được giữ tại trường làm giảng viên nghiên cứu là rất lớn.Hiện nay y học cổ truyền cũng được đông đảo mọi người chú ý vì khả năng chữa bệnh an toàn, nhanh chóng mà nó đem lại. Vì thế các bạn sinh viên sau khi tốt nghiệp thường hay ra mở nhà thuốc đông y khám chữa bệnh để phát triển sự nghiệp. Nhìn chung cơ hội xin việc của ngành này tương đối mở rộng và thoáng, phù hợp với ý chí và nguyện vọng của mỗi người.Ngành y học cổ truyền học ở đâu
Trường đào tạo y học cổ truyền bạn có thể tham khảo một vài địa chỉ đào tạo bên dưới uy tín, chất lượng như:- Học Viện y dược cổ truyền – Hà Nội: Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2018: Thấp nhất là 19.5 điểm
- Khoa y học cổ truyền- Đại học Y Hà Nội: Điểm chuẩn trúng tuyển năm 2018: 21.85 điểm
- Khoa Y học cổ truyền- Đại học Y Thái Bình: Điểm chuẩn năm 2018: 20.06 điểm
- Trung cấp y Tuệ Tĩnh: Điều kiện: tốt nghiệp trung học phổ thông
- Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh: Điểm chuẩn năm 2018: 20.95 điểm
Bài viết liên quan: